Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Võ Thị Thuận |
Ngày 13/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Luyện từ và câu
Việc nhỏ nghĩa lớn.
Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
Thức khuya dậy sớm.
Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a) Tả hình dáng
cao- thấp
cao-lùn
to-bé
to-nhỏ
béo- gầy
mập-ốm
to xù - bé tí
to kềnh - bé tẹo
béo múp- gầy tong
cao vống- lùn tịt
b) Tả hành động
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im
c) Tả trạng thái
vui - buồn
sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
phấn chấn - ỉu xìu
vui sướng - khổ cực
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
d) Tả phẩm chất
tốt - xấu
hiền - dữ
lành - ác
ngoan - hư
khiêm tốn - kiêu căng
hèn nhát- dũng cảm
thật thà- dối trá
trung thành- phản bội
cao thượng- hèn hạ
tế nhị- thô lỗ
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩavừa tìm được ở bài tập 4
- Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập mạp còn Lan thì ốm yếu.
- Cô ấy lúc vui, lúc buồn.
- Các bạn thiếu nhi thế giới rất yêu hòa bình. Các bạn rất ghét chiến tranh.
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Luyện từ và câu
Việc nhỏ nghĩa lớn.
Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
Thức khuya dậy sớm.
Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a) Tả hình dáng
cao- thấp
cao-lùn
to-bé
to-nhỏ
béo- gầy
mập-ốm
to xù - bé tí
to kềnh - bé tẹo
béo múp- gầy tong
cao vống- lùn tịt
b) Tả hành động
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im
c) Tả trạng thái
vui - buồn
sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
phấn chấn - ỉu xìu
vui sướng - khổ cực
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
d) Tả phẩm chất
tốt - xấu
hiền - dữ
lành - ác
ngoan - hư
khiêm tốn - kiêu căng
hèn nhát- dũng cảm
thật thà- dối trá
trung thành- phản bội
cao thượng- hèn hạ
tế nhị- thô lỗ
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩavừa tìm được ở bài tập 4
- Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập mạp còn Lan thì ốm yếu.
- Cô ấy lúc vui, lúc buồn.
- Các bạn thiếu nhi thế giới rất yêu hòa bình. Các bạn rất ghét chiến tranh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thuận
Dung lượng: 238,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)