Tuần 35. Ôn tập Cuối Học kì II
Chia sẻ bởi Ngô Thị Lan |
Ngày 09/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Tuần 35. Ôn tập Cuối Học kì II thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT GIAO THỦY
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIAO HƯƠNG
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT- LỚP 3
Chữ kí giám thị
Trường tiểu học:....................................................
Lớp:.......................................................................
Họ và tên:..............................................................
Số báo danh:..........................................................
Số phách
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM –NĂM HỌC 2014-2015
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
( Thời gian đọc thầm và làm bài tập 20 phút)
Điểm bài kiểm tra
Chữ kí giám khảo
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
I. Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập: 5 điểm
a) Bài đọc:
Người đi săn và con vượn
Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
Người đi săn đứng im chờ kết quả…
Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng to rồi ngã xuống.
Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
Theo LÉP TÔN-XTÔI
b) Bài tập: Dựa vào nội dung bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây!
1. Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
A. Hằng ngày, bác vào trong rừng để săn bắn thú rừng.
B. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
C. Bác vào rừng săn bắn nhưng chẳng bao giờ bắt được con thú rừng nào.
2. Khi bị trúng mũi tên, con vượn mẹ có những hành động gì?
A. Nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận.
B. Tay vẫn ôm đứa con không rời.
C. Tất cả các câu trả lời trên.
3. Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
A. Vượn mẹ căm giận bác thợ săn vì đã làm cho nó phải lìa con.
B. Vượn mẹ căm giận bác thợ săn vì đã làm nó đau đớn.
C. Tất cả các câu trả lời trên.
4. Bác thợ săn nghĩ gì khi chứng kiến cái chết thương tâm của vượn mẹ?
A. Bác xót thương vượn mẹ và vượn con.
B. Bác ân hận về việc mình đã bắn chết vượn mẹ.
C. Bác hiểu săn bắn những con thú vô tội là việc không tốt.
D. Tất cả các câu trả lời trên.
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
(Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên)
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỌC
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
CUỐI NĂM, NĂM HỌC 2014 – 2015
I. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm: 5 điểm
Câu 1
( 1 điểm)
Câu 2
( 1 điểm)
Câu 3
( 1,5 điểm)
Câu 4
( 1,5 điểm)
B
C
C
D
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
- Học sinh đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 60-65 tiếng/phút, giọng đọc phù hợp với nhân vật trong truyện, nội dung bài đọc cho 5 điểm.
- Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 1 điểm.
- Đọc ê a, chưa ngắt nghỉ hơi hợp lý trừ 1,5 điểm.
- Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 1,5 điểm.
Ghi chú:
- Điểm toàn bài
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIAO HƯƠNG
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT- LỚP 3
Chữ kí giám thị
Trường tiểu học:....................................................
Lớp:.......................................................................
Họ và tên:..............................................................
Số báo danh:..........................................................
Số phách
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM –NĂM HỌC 2014-2015
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
( Thời gian đọc thầm và làm bài tập 20 phút)
Điểm bài kiểm tra
Chữ kí giám khảo
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
I. Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập: 5 điểm
a) Bài đọc:
Người đi săn và con vượn
Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
Người đi săn đứng im chờ kết quả…
Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng to rồi ngã xuống.
Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
Theo LÉP TÔN-XTÔI
b) Bài tập: Dựa vào nội dung bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây!
1. Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
A. Hằng ngày, bác vào trong rừng để săn bắn thú rừng.
B. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
C. Bác vào rừng săn bắn nhưng chẳng bao giờ bắt được con thú rừng nào.
2. Khi bị trúng mũi tên, con vượn mẹ có những hành động gì?
A. Nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận.
B. Tay vẫn ôm đứa con không rời.
C. Tất cả các câu trả lời trên.
3. Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
A. Vượn mẹ căm giận bác thợ săn vì đã làm cho nó phải lìa con.
B. Vượn mẹ căm giận bác thợ săn vì đã làm nó đau đớn.
C. Tất cả các câu trả lời trên.
4. Bác thợ săn nghĩ gì khi chứng kiến cái chết thương tâm của vượn mẹ?
A. Bác xót thương vượn mẹ và vượn con.
B. Bác ân hận về việc mình đã bắn chết vượn mẹ.
C. Bác hiểu săn bắn những con thú vô tội là việc không tốt.
D. Tất cả các câu trả lời trên.
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
(Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên)
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỌC
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
CUỐI NĂM, NĂM HỌC 2014 – 2015
I. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm: 5 điểm
Câu 1
( 1 điểm)
Câu 2
( 1 điểm)
Câu 3
( 1,5 điểm)
Câu 4
( 1,5 điểm)
B
C
C
D
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
- Học sinh đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 60-65 tiếng/phút, giọng đọc phù hợp với nhân vật trong truyện, nội dung bài đọc cho 5 điểm.
- Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 1 điểm.
- Đọc ê a, chưa ngắt nghỉ hơi hợp lý trừ 1,5 điểm.
- Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 1,5 điểm.
Ghi chú:
- Điểm toàn bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Lan
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)