Tuần 33. MRVT: Trẻ em
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hải Yến |
Ngày 13/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 33. MRVT: Trẻ em thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo cô giáo
Giáo viên: Nguyễn Văn Xữ
Đến dự giờ lớp 5B
Thứ ngày tháng 4 năm 2011
1. Kiểm tra bài cũ:
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
? Nêu ý nghĩa dấu hai chấm của câu em vừa đặt.
? Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Em hiểu nghĩa từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng:
a, Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi
b, Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi
Người dưới 16 tuổi
d, Người dưới 18 tuổi
Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em
Mẫu: Trẻ thơ
* Các từ đồng nghĩa với trẻ em: Trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít…
Đặt câu với mỗi từ em tìm được
c,
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
Đặt câu:
+ Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ
+ Trẻ em là tương lai của đất nước
+ Trẻ thơ rất hồn nhiên
+ Trẻ con ngày nay rất hiếu động
Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
Mẫu: Trẻ em như búp trên cành
Đặt câu:
+ Trẻ em như tờ giấy trắng
+ Trẻ em như nụ hoa mới nở
+Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai
+ Trẻ em như đàn chim sẻ
Thành ngữ
Bài 4: Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
Nghĩa
a, ...
b, …
c, …
d, …
- Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
- Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
- Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.
- Trẻ lên 3 đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
(Trẻ lên ba, cả nhà học nói; trẻ người non dạ; tre non dễ uốn; tre già măng mọc)
Tre già măng mọc
Tre non dễ uốn
Trẻ người non dạ
Trẻ lên ba, cả nhà học nói
C. Củng cố:
D. Dặn dò:
Về nhà các em ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe
Giáo viên: Nguyễn Văn Xữ
Đến dự giờ lớp 5B
Thứ ngày tháng 4 năm 2011
1. Kiểm tra bài cũ:
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
? Nêu ý nghĩa dấu hai chấm của câu em vừa đặt.
? Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Em hiểu nghĩa từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng:
a, Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi
b, Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi
Người dưới 16 tuổi
d, Người dưới 18 tuổi
Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em
Mẫu: Trẻ thơ
* Các từ đồng nghĩa với trẻ em: Trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít…
Đặt câu với mỗi từ em tìm được
c,
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
Đặt câu:
+ Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ
+ Trẻ em là tương lai của đất nước
+ Trẻ thơ rất hồn nhiên
+ Trẻ con ngày nay rất hiếu động
Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
Mẫu: Trẻ em như búp trên cành
Đặt câu:
+ Trẻ em như tờ giấy trắng
+ Trẻ em như nụ hoa mới nở
+Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai
+ Trẻ em như đàn chim sẻ
Thành ngữ
Bài 4: Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
Nghĩa
a, ...
b, …
c, …
d, …
- Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
- Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
- Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.
- Trẻ lên 3 đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
(Trẻ lên ba, cả nhà học nói; trẻ người non dạ; tre non dễ uốn; tre già măng mọc)
Tre già măng mọc
Tre non dễ uốn
Trẻ người non dạ
Trẻ lên ba, cả nhà học nói
C. Củng cố:
D. Dặn dò:
Về nhà các em ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hải Yến
Dung lượng: 558,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)