Tuần 32. Người đi săn và con vượn
Chia sẻ bởi Trần Thị Tuyên |
Ngày 04/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Tuần 32. Người đi săn và con vượn thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
GV : Trần Thị Tuyên
Trường tiểu học mai trung số 2- Hiệp hoà - bắc giang
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, lẳng lặng,.
Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, lẳng lặng,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, lặng lặng,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã xuống,.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã xuống,.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã xuống,.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta!
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
* §o¹n
Đoạn 4
Người đi săn đứng lặng.//Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má.//Bác cắn môi,/bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.//
Từ đấy,/bác không bao giờ đi săn nữa.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã xuống,.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta!
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
* §o¹n:
Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện Người đi săn và con vượn theo lời của bác thợ săn:
Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Bác thợ săn thấy một con vượn
ngồi ôm con trên tảng đá.
Vượn mẹ chết rất thảm thương.
Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ
và bỏ nghề săn bắn.
Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện Người đi săn và con vượn theo lời của bác thợ săn:
Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
Vượn mẹ chết rất thảm thương.
Bác thợ săn hối hận. bẻ gãy nỏ và bỏ nghề đi săn.
Trường tiểu học mai trung số 2- Hiệp hoà - bắc giang
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, lẳng lặng,.
Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, lẳng lặng,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, lặng lặng,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã xuống,.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã xuống,.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã xuống,.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta!
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
* §o¹n
Đoạn 4
Người đi săn đứng lặng.//Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má.//Bác cắn môi,/bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.//
Từ đấy,/bác không bao giờ đi săn nữa.//
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,.
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều không tốt với mình nhưng cố nén trong lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã xuống,.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta!
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm giận,.
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,.
Tập đọc
Người đi săn và con vượn.
*Câu:
Vượn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
* §o¹n:
Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện Người đi săn và con vượn theo lời của bác thợ săn:
Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Bác thợ săn thấy một con vượn
ngồi ôm con trên tảng đá.
Vượn mẹ chết rất thảm thương.
Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ
và bỏ nghề săn bắn.
Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện Người đi săn và con vượn theo lời của bác thợ săn:
Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
Vượn mẹ chết rất thảm thương.
Bác thợ săn hối hận. bẻ gãy nỏ và bỏ nghề đi săn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tuyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)