Tuần 32

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thúy Hà | Ngày 09/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: tuần 32 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Tuần 32
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Hoạt động tập thể
Đ/c Chinh dạy


Tiết 2 : Toán
Đ/c Chinh dạy


Tiết 3 +4 : Tập đọc
Chuyện quả bầu
A. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy;
- Biết đọc giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn;
- Hiểu: Từ: Con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên;
- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Bồi dưỡng tình cảm yêu quí dân tộc anh em.
B. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy học
(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh

I. Kiểm tra bài cũ: 2(3’

II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 1(2’
- Tranh vẽ cảnh gì? Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề nhân dân hôm nay sẽ cho các em biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
2. Luyện đọc: 33(35’
- Đọc mẫu
+ Bài chia làm mấy đoạn?
* Đoạn 1
-Câu 4: Hướng dẫn đọc: Nơi
-> Đọc mẫu
- Câu 5: Hướng dẫn đọc: Khoét, chui
-> Đọc mẫu
- Giải nghĩa từ: Con dúi, sáp ong
- Hướng dẫn đọc đoạn 1: Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, đọc rành mạch, chậm rãi.
- Đọc mẫu
* Đoạn 2
- Câu 6: Hướng dẫn đọc: Nổi, nạn
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc đoạn 2: Giọng chuyển nhanh hơn, hồi hộp, căng thẳng.
- Đọc mẫu
- Nhận xét, cho điểm
* Đoạn 3
- Câu 8: Hướng dẫn đọc: H mông, Ba-na
- Đọc mẫu
- Giải nghĩa từ: Nương, tổ tiên
- Hướng dẫn đọc đoạn 3: Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, đọc giọng ngạc nhiên.
- Đọc mẫu
- Nhận xét, cho điểm
* Cả bài: Đọc giọng kể, chậm rãi , ở đoạn 2 đọc giọng hồi hộp nhanh hơn, đoạn 3 đọc giọng ngạc nhiên
- Nhận xét, cho điểm

Tiết 2
3. Luyện đọc đoạn : 8(10’
- Nhận xét, cho điểm
4. Tìm hiểu bài: 17(20’
+ Con dúi mách 2 vợ chồng người đi rừng điều gì?



+ Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn lụt?


+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?




- Những con người bé nhỏ đó là tổ tiên của những dân tộc nào?

- Hãy kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta?
-> GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước ta : Kinh, Tày, Thái, Mường, Hoa, Khơ- me, Nùng, Hmông, Dao, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Sán Chay(Cao Lan, Sán Chỉ), Chăm, Xơ-đăng, Sán Dìu, Hrê, Cơ-ho, Ra-glai, Mnông, Thổ, Xtiêng, Khơ-mú, Bru-Vân Kiều, Giáy, Cơ-tu, Gié-Triêng, Tà-ôi, M
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thúy Hà
Dung lượng: 185,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)