Tuần 3. Từ đơn và từ phức

Chia sẻ bởi Hoàng Thanh Hương | Ngày 14/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Từ đơn và từ phức thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Phần kiến thức cơ bản)

TỪ ĐƠN, TỪ GHÉP
PHÂN BIỆT TỪ GHÉP VÀ CỤM TỪ
Trong các kết hợp 2 tiếng sau, kết hợp nào là từ ghép, kết hợp nào là 2 từ đơn ?

Tay người, tay tre, tay mướp, chân núi, chân trời, chân mây, lưng người, lưng núi, miệng chén, mắt thỏ, mắt dứa, mắt lưới ….
- Nếu được dùng theo nghĩa gốc là cụm từ
- Nếu được dùng theo nghĩa chuyển là từ ghép
Ngoài ra còn tuỳ theo văn cảnh để xác định
Quy tắc
VD :
- Cánh én dài hơn cánh chim sẻ.
- Mùa xuân, những cánh én lại bay về
- Những bắp ngô đang chờ tay người đến bẻ mang về.
* Cánh én và tay người ở đây chỉ bộ phận tổng thể nên nó là từ ghép.
Bài tập : Những từ in đậm trong các cây sau đây là từ đơn hay từ ghép?
1. Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
(TV4,T1,tr28)
2. Tôi nhận mặt nó ngay giữa đám đông.
1. Nhận mặt : Nhìn nhận, cảm nhận nét đẹp truyền thống văn hoá Từ ghép (từ phức)
2. Nhận mặt là 2 từ đơn vì có kết cấu lỏng lẻo.
- Căn cứ vào ngữ cảnh và khả năng kết hợp của từ đó với các từ xung quanh để xác định.
- Từ ghép không thể chêm xen từ nào vào giữa, nếu xen vào nghĩa sẽ thay đổi.
VD1 : Cánh én cánh chim én (2 từ đơn)
VD 2 : Những cánh én lại bay về. Cánh én chỉ bộ phận tổng thể từ ghép
Trong đề thi vừ rồi
Bài 1 (0,5 điểm) : Trong các kết hợp 2 tiếng sau, những kết hợp nào là từ ghép ?
a) Đạp xe, nướng khoai, tay người.
b) Xe hoả, khoai nướng, chân núi.
c) Êm ái, óc ách, cong queo, cập kênh.
TỪ LÁY
Bài tập 1 : Các từ sau đây là từ láy hay từ ghép?
- Êm ái, êm ả, ấm áp, ấm ức, óc ách …
- Cuống quýt, công kênh, cập kênh, …
* Êm ái, êm ả, ấm áp, ấm ức, óc ách … Láy phụ âm đầu tắc thanh hầu (láy vắng khuyết âm đầu) không thể hiện bằng hình thức chữ viết.
- Trong TV không chỉ có âm này không thể hiện bằng hình thức chữ viết mà còn có thanh không cũng không thể hiện bằng hình thức chữ viết.


Cuống quýt, công kênh, cập kênh, … là từ láy âm (âm /K/ (cờ)) được thể hiện ở các hình thức chữ viết khác nhau.
Bài 2 : Các từ: bình minh, cần mẫn, chí khí, tham lam, bao biện, căn cơ, hoan hỉ, chuyên chính, chí lí, khắc khổ, khẩn khoản … là từ ghép hay từ láy?
Thoạt nhìn các từ trên có hình thứ` ngữ âm giống như từ láy; nhưng thực sự đây chỉ là từ ghép Hán Việt, có hình thứ ngữ âm ngẫu nhiên giống từ láy, bởi vì mỗi tiếng trong từ này đều có nghĩa.

VD : Ban bố Ban : Ban hành,
Bố : Công bố
Hoan hỉ Hoan : Vui
Hỉ : Mừng
Bài 3 :
Các từ : Bù nhìn, bồ kết, bồ hóng, mặc cả, xà phòng, cà phê, xì dầu, mít tinh, căng tin, ra-di-ô, vi-dê-ô …là từ đơn hay từ ghép.
Các từ trên do 2 tiếng trở nên tạo thành, do đó chúng là từ phức. Từ phức này không phải là từ ghép vì các tiếng tại nên từ đều không có nghĩa và quan hệ giữa các tiếng trong từ không phải là quan hệ về nghĩa. Các từ này cũng không phải từ láy, bởi quan hệ giữa các tiếng trong mỗi từ không phải là quan hệ về âm. Đây là một loại từ phức đặc biệt, gọi là từ ngẫu kết.
Đại đa số từ ngẫu kết là từ vay mượn


Xác định từ loại
* Tiêu chuẩn phân định từ loại :
- Ý nghĩa khái quát
- Khả năng kết hợp
- Chức năng ngữ pháp


Khả năng
kết hợp của từ
ĐỘNG TỪ
- Đứng trức động từ : Hãy, đừng, chớ, sẽ, đã, vẫn, cứ …
- Đứng sau động từ : Rồi, song, nữa, mãi …
- Động từ trạng thái (vui, buồn…) có thể kết hợp với rất, hơi, khá.
TÍNH TỪ
- Đứng trước tính từ : rất, hơi khá, cực kì…
- Đứng sau tính từ : Lắm quá, vô cùng …
DANH TỪ
- Đứng trước DT : Các, mấy, vài, những …; cuộc, sự, nỗi, niềm …
- Đứng sau DT : Này, kia, ấy, nọ, đó …
CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP
- DT, cụm DT thường làm chủ ngữ
- DT làm VN phải đứng sau từ là
- ĐT và TT, cụm DT, TT thường làm VN.
Một số bài tập thực hành
Trạng ngữ
TRẠNG NGỮ
Xác định trạng ngữ của các câu sau :
Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng mỹ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
- Những từ trái lại, bởi thế, vì thế, vì vậy, cho nên … là thành phần chuyển tiếp để kiên kết các câu.
- Nó biểu thị quan hệ giữa nội dung của câu với câu đứng trước, TN bổ sung ý nghĩa cho sự vật được nói đến trong câu.
TN có thể đứng trước, giữa hay cuối câu. Trường hợp TN đứng cuối câu thường được ngăn cách với nòg cốt câu bởi dấu phẩy hoặc QHT chỉ NN, mục đích, phương tiện. Để phù hợp với trình độ HS tiểu học, SGK chỉ nêu các trường hợp TN đứng trước nòng cốt câu. Tuy nhiên HS đặt câu có TN đứng giữa hoặc cuối câu vẫn chấp nhận.
TN ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy đây là chuẩâ3. Song cũng chấp nhận những trường hợp ngoại lệ.
Vd :
- Vào lúc sáu giờ, Nam về quê.
- Nam về quê, vào lúc sáu giờ.
- Nam về quê vào lúc sáu giờ.
Câu 2 : Tiếng Việt
Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
a) Vì tập tành đều đặn, cậu ta rất khoẻ.
b) Vì tôi, cậu ấy bị phê bình.
c) Vì chăm học, Lan thi rất tốt.
Đáp án câu 2
b) Vì tôi, cậu ấy bị phê bình.

a) Vì tập tành đều đặn
c) Vì chăm học
Là một vế của câu ghép mà CN có thể khôi phục được.
Nếu bộ phận đứng sau các quan hệ từ chỉ nguyên nhân, điều kiện, giả thiết – kết quả là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ thì bộ phận ấy là trạng ngữ.
Nếu bộ phận đứng sau các quan hệ từ nói trên là tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ thì đó là một vế của câu ghép đã lược bỏ chủ ngữ.
Câu 4 : Tiếng Việt
Trong ví dụ sau, đại từ dùng để làm gì ?
“Hoa đang học. Em gái Hoa cũng vậy.”
a) Xưng hô
b) Thay thế cho danh từ
c) Thay thế cho động từ
d) Thay thế cho tính từ
Đáp án câu 4
C) Thay thế cho động từ
Câu 1 : Tiếng Việt
Bộ phận được gạch chân trong câu sau giữ chức vụ gì trong câu ?
Ở nhà bình yên cả.
a) Trạng ngữ
b) Chủ ngữ
c) Vị ngữ
d) Thành phần chuyển tiếp
Đáp án câu 1
b) Chủ ngữ

Thoạt nhìn cụm từ “ở nhà” là trạng ngữ, song khác với TN cụm từ này không thể bị lược bỏ, nếu lược bỏ câu sẽ không trọn nghiã.
Câu 3 : Tiếng Việt
Câu “Khi chim én bay về thì muà xuân đến.” là câu đơn hay câu ghép ?
Đáp án câu 3
Câu đơn

Chúng chỉ được cấu tạo bởi 1 cụm C-V
(mùa xuân).
“Khi chim én bay về” là trạng ngữ chỉ thời gian.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thanh Hương
Dung lượng: 404,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)