Tuần 3. Từ đơn và từ phức
Chia sẻ bởi huỳnh thị diệu hân |
Ngày 14/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Từ đơn và từ phức thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Nhóm 4
Chào mừng cô và các bạn
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Đọc đoạn văn sau và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm có trong đoạn văn đó .
“Tất cả nhìn nhau, rồi nhìn Tùng. Anh chàng vẻ rất tự tin:
- Cũng là Va-ti-căng
- Đúng vậy! Thanh giải thích Va –ti-căng chỉ có khoảng 700 người. Có nước đông dân nhất là Trung Quốc: hơn 1 tỉ 200 triệu ”.
* Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của nhân vật Tùng .
* Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho bộ phận đứng trước : Trung Quốc là nước đông dân nhất .
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
NHÓM 4
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ phức
I. Nhận xét
Câu sau đây có 14 từ , mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo:
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ / , lại/ có/ chí/ học hành/ , nhiều/ năm/ liền/ ,Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến/ .
Theo MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
1.Hãy chia các từ trên thành hai loại :
Nhờ, bạn, lại, có, chí , nhiều, năm, liền, Hanh, là.
Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ phức
2. Theo em :
Từ dùng để làm gì ?
-Tiếng dùng để cấu tạo từ:
+ Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn
+ Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ . Đó là từ phức .
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Từ gồm có mấy tiếng ?
Vậy tiếng dùng để làm gì ?
Vậy thế nào là từ đơn, từ phức?
* Từ gồm 1, 2 hay nhiều hơn 2 tiếng.
* Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
* Từ dùng để cấu tạo nên câu.
Ghi nhớ
1. Tiếng cấu tạo nên từ .Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn . Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức .
2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ ghép
Luyện tập:
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn . Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ :
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang .
LÂM THỊ MỸ DẠ
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ :
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình , đa mang .
LÂM THỊ MỸ DẠ
/
/
/
/
/
/
/
/
Từ đơn : rất , vừa , lại .
Từ phức : công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang .
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ phức
2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại :
- 3 từ đơn
- 3 từ phức
buồn, mía, đói, no, ốm, vui, …
đậm đặc, hung dữ, anh dũng, …
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ ghép
Luyện tập:
3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 .
M : ( Đặt câu với từ đoàn kết )
Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta .
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Củng cố :
Thế nào là từ đơn ? cho ví dụ .
Thế nào là từ phức ? cho ví dụ .
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu _ Đoàn kết
Dặn dò:
Chào mừng cô và các bạn
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Đọc đoạn văn sau và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm có trong đoạn văn đó .
“Tất cả nhìn nhau, rồi nhìn Tùng. Anh chàng vẻ rất tự tin:
- Cũng là Va-ti-căng
- Đúng vậy! Thanh giải thích Va –ti-căng chỉ có khoảng 700 người. Có nước đông dân nhất là Trung Quốc: hơn 1 tỉ 200 triệu ”.
* Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của nhân vật Tùng .
* Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho bộ phận đứng trước : Trung Quốc là nước đông dân nhất .
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
NHÓM 4
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ phức
I. Nhận xét
Câu sau đây có 14 từ , mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo:
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ / , lại/ có/ chí/ học hành/ , nhiều/ năm/ liền/ ,Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến/ .
Theo MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
1.Hãy chia các từ trên thành hai loại :
Nhờ, bạn, lại, có, chí , nhiều, năm, liền, Hanh, là.
Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ phức
2. Theo em :
Từ dùng để làm gì ?
-Tiếng dùng để cấu tạo từ:
+ Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn
+ Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ . Đó là từ phức .
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Từ gồm có mấy tiếng ?
Vậy tiếng dùng để làm gì ?
Vậy thế nào là từ đơn, từ phức?
* Từ gồm 1, 2 hay nhiều hơn 2 tiếng.
* Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
* Từ dùng để cấu tạo nên câu.
Ghi nhớ
1. Tiếng cấu tạo nên từ .Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn . Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức .
2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ ghép
Luyện tập:
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn . Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ :
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang .
LÂM THỊ MỸ DẠ
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ :
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình , đa mang .
LÂM THỊ MỸ DẠ
/
/
/
/
/
/
/
/
Từ đơn : rất , vừa , lại .
Từ phức : công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang .
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ phức
2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại :
- 3 từ đơn
- 3 từ phức
buồn, mía, đói, no, ốm, vui, …
đậm đặc, hung dữ, anh dũng, …
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ ghép
Luyện tập:
3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 .
M : ( Đặt câu với từ đoàn kết )
Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta .
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Củng cố :
Thế nào là từ đơn ? cho ví dụ .
Thế nào là từ phức ? cho ví dụ .
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu _ Đoàn kết
Dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: huỳnh thị diệu hân
Dung lượng: 1,57MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)