Tuần 3. Từ đơn và từ phức

Chia sẻ bởi Lê Thị Nga | Ngày 14/10/2018 | 78

Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Từ đơn và từ phức thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN
Luyện từ và câu – Lớp 4B
Từ đơn và từ phức
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Dấu hai chấm dùng để làm gì?
Từ đơn và từ phức
I . Nhận xét
Luyện từ và câu
Câu sau có 14 từ, mỗi từ được phân cách băng một dấu gạch chéo:
Nhờ / bạn/ giúp đỡ/, lại / có/ chí/ học hành/, nhiều / năm/ liền/, Hanh/ là / học sinh/ tiên tiến/.
* Hãy chia các từ trên thành hai loại :
Nhờ, bạn, lại, có, chí , nhiều , năm, liền, Hanh, là .
Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Thế nào là từ đơn?
- Thế nào là từ phức?
- Từ đơn là từ có một tiếng.
- Từ phức là từ có từ hai tiếng trở lên.
I . Nhận xét
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
II. Ghi nhớ
Tiếng cấu tạo nên từ .Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn . Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức .
2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
Luyện tập:
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn . Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ :
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình , đa mang .

/
/
/
/
/
/
/
/
/
* Từ đơn : rất , vừa , lại .
* Từ phức : công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang .
2. Haõy tìm trong töø ñieån vaø ghi laïi :
- 3 töø ñôn :
- 3 töø phöùc:
- buồn, đói, no, ốm, vui, .
- cây, quạt, ghế, nho, cam, cơm,…
- đậm đặc, hung dữ, anh dũng,
- sạch sành sanh, ngúc nga ngúc ngắc, trùng trùng điệp điệp,…
3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 .
M : ( Đặt câu với tư :� đoàn kết )
- Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta .
DẶN DÒ
CHÀO CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Nga
Dung lượng: 702,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)