Tuần 3. MRVT: Nhân dân
Chia sẻ bởi Thư viện tham khảo |
Ngày 13/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. MRVT: Nhân dân thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. MRVT NHÂN DÂN
1. Bài 1: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN DÂN
Bài 1: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp : a) Công nhân b) Nông dân c) Doanh nhân d) Quân nhân e) Trí thức g) Học sinh (giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương chủ tiệm) Đáp án: a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học 2. Bài 2: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN DÂN
Bài 2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta? Câu thành ngữ, tục ngữ Ý nghĩa a) Chịu thương chịu khó b) Dám nghĩ dám làm c) Muôn người như một d) Trọng nghĩa khinh tài e) Uống nước nhớ nguồn Chỉ sự cần cù, chăm chỉ, không ngại khó khăn gian khổ Chỉ tính mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến. Chỉ ý đoàn kết, trên dưới một lòng thống nhất ý chí và hành động. Coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền bạc. Có nghĩa có tình, thủy chung, biết ơn. 3. Bài 3:
3. Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi Ngày xửa ngày xưa ;ở miền đất Lạc việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, sức khỏe vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Au Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đên kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sông với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ: - Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao .Kẻ trên cạn, người dưới nước, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn. - Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào. ( theo Nguyễn Đồng Chi ) a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? :
Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi : - Đồng : có nghĩa là cùng - bào : cái nhau nuôi thai nhi trong bụng mẹ. Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì xem mình đều là con rồng cháu tiên đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng) :
Đồng hương Đồng môn Đồng chí Đồng thời Đồng bọn Đồng ca Đồng cảm Đồng diễn Đồng dạng Đồng điệu Đồng hành Đồng đội Đồng hao Đồng khởi Đồng loại Đồng phục Đồng ý Đồng tình Đồng tâm Đồng minh Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi : c) Đặt câu với những từ vừa tìm được:
c) Đặt câu với những từ vừa tìm được Ví dụ : Em hãy đặt câu theo mẫu Từ Đặt câu đồng phục đồng ca đồng chí .......... II. BT CỦNG CỐ
1. Câu 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
2. Câu 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Kéo các từ dưới đây vào vị trí thích hợp để đươc câu có nghĩa
3. Câu 3: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
III. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà : làm bài tập 3c vào vở cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về từ đồng nghĩa (tt). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 2. Chào tạm biệt:
Trang bìa
Trang bìa:
I. MRVT NHÂN DÂN
1. Bài 1: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN DÂN
Bài 1: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp : a) Công nhân b) Nông dân c) Doanh nhân d) Quân nhân e) Trí thức g) Học sinh (giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương chủ tiệm) Đáp án: a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học 2. Bài 2: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN DÂN
Bài 2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta? Câu thành ngữ, tục ngữ Ý nghĩa a) Chịu thương chịu khó b) Dám nghĩ dám làm c) Muôn người như một d) Trọng nghĩa khinh tài e) Uống nước nhớ nguồn Chỉ sự cần cù, chăm chỉ, không ngại khó khăn gian khổ Chỉ tính mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến. Chỉ ý đoàn kết, trên dưới một lòng thống nhất ý chí và hành động. Coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền bạc. Có nghĩa có tình, thủy chung, biết ơn. 3. Bài 3:
3. Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi Ngày xửa ngày xưa ;ở miền đất Lạc việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, sức khỏe vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Au Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đên kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sông với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ: - Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao .Kẻ trên cạn, người dưới nước, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn. - Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào. ( theo Nguyễn Đồng Chi ) a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? :
Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi : - Đồng : có nghĩa là cùng - bào : cái nhau nuôi thai nhi trong bụng mẹ. Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì xem mình đều là con rồng cháu tiên đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng)
c) Đặt câu với những từ vừa tìm được Ví dụ :
- Cả trường tôi đều mặc đồng phục.
- Cả dân tộc Việt Nam đồng lòng xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
- Bến Tre là quê hương đồng khởi.
- Cả trường tôi đều mặc đồng phục.
1. Câu 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
2. Câu 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Kéo các từ dưới đây vào vị trí thích hợp để đươc câu có nghĩa
3. Câu 3: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
III. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà : làm bài tập 3c vào vở cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về từ đồng nghĩa (tt). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 2. Chào tạm biệt:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thư viện tham khảo
Dung lượng: 1,17MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)