Tuần 3. MRVT: Nhân dân
Chia sẻ bởi Lê Na Nu |
Ngày 12/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. MRVT: Nhân dân thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LỚP 5
LUỆN TỪ VÀ CÂU
1. Kiểm tra bài cũ:
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
2. Bài mới:
- Tìm từ đồng nghĩa với từ “ chăm chỉ” ?
- Đặt câu với từ vừa tìm được.
Trò chơi: Nhìn hình đoán chữ
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
thợ cơ khí
thợ điện
giáo viên, học sinh
thợ cấy
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
Bài 1:
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
a) Công nhân:
b) Nông dân:
c) Doanh nhân:
d) Quân nhân:
( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)
Bài 1:
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
a) Công nhân:
b) Nông dân:
c) Doanh nhân:
d) Quân nhân:
e) Trí thức:
g) Học sinh:
giáo viên,
đại úy,
trung sĩ
thợ điện,
thợ cơ khí
thợ cấy,
thợ cày
học sinh tiểu học,
bác sĩ,
học sinh trung học
kĩ sư
tiểu thương,
chủ tiệm
,
,
,
(
)
,
,
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
Bài 2: Các thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ?
Chịu thương chịu khó:
b) Dám nghĩ dám làm:
c) Muôn người như một:
d) Trọng nghĩa khinh tài:
e) Uống nước nhớ nguồn:
cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ
mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến dám thực hiện sáng kiến
coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc
đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động
biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi
a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”)
M: đồng hương (người cùng quê)
đồng lòng (cùng một ý chí)
c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là “đồng bào”?
a. Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”)
M: đồng hương (người cùng quê)
đồng lòng (cùng một ý chí)
1
6
5
3
Ý kiến chung của cả nhóm
Bước 1: Cá nhân tự suy nghĩ rồi viết vào vị trí của các số theo vị trí ngồi của từng người.
Bước 2: Các thành viên trong nhóm thảo luận để đưa ra ý kiến chung cho cả nhóm rồi viêt vào ô ở giữa.
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
a. Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
b. Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) : đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng ca, đồng cảm, đồng diễn, đồng đều, đồng điệu, đồng hành, đồng hao, đồng khởi, đồng loã, đồng bọn, đồng loại, đồng lòng, đồng minh, đồng mưu, đồng nghĩa, đồng nghiệp, đồng phục, đồng tâm, đồng thanh, đồng tình, đồng ý…
c. D?t cu v?i m?t trong nh?ng t? v?a tìm du?c:
- Tơi v anh ?y l d?ng huong c?a nhau.
- H?c sinh tru?ng em m?c d?ng ph?c r?t d?p.
- - C? l?p d?ng thanh ht m?t bi.
LUỆN TỪ VÀ CÂU
1. Kiểm tra bài cũ:
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
2. Bài mới:
- Tìm từ đồng nghĩa với từ “ chăm chỉ” ?
- Đặt câu với từ vừa tìm được.
Trò chơi: Nhìn hình đoán chữ
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
thợ cơ khí
thợ điện
giáo viên, học sinh
thợ cấy
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
Bài 1:
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
a) Công nhân:
b) Nông dân:
c) Doanh nhân:
d) Quân nhân:
( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)
Bài 1:
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
a) Công nhân:
b) Nông dân:
c) Doanh nhân:
d) Quân nhân:
e) Trí thức:
g) Học sinh:
giáo viên,
đại úy,
trung sĩ
thợ điện,
thợ cơ khí
thợ cấy,
thợ cày
học sinh tiểu học,
bác sĩ,
học sinh trung học
kĩ sư
tiểu thương,
chủ tiệm
,
,
,
(
)
,
,
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
Bài 2: Các thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ?
Chịu thương chịu khó:
b) Dám nghĩ dám làm:
c) Muôn người như một:
d) Trọng nghĩa khinh tài:
e) Uống nước nhớ nguồn:
cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ
mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến dám thực hiện sáng kiến
coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc
đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động
biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi
a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”)
M: đồng hương (người cùng quê)
đồng lòng (cùng một ý chí)
c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là “đồng bào”?
a. Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”)
M: đồng hương (người cùng quê)
đồng lòng (cùng một ý chí)
1
6
5
3
Ý kiến chung của cả nhóm
Bước 1: Cá nhân tự suy nghĩ rồi viết vào vị trí của các số theo vị trí ngồi của từng người.
Bước 2: Các thành viên trong nhóm thảo luận để đưa ra ý kiến chung cho cả nhóm rồi viêt vào ô ở giữa.
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
a. Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
Thứ ba, ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu
b. Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) : đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng ca, đồng cảm, đồng diễn, đồng đều, đồng điệu, đồng hành, đồng hao, đồng khởi, đồng loã, đồng bọn, đồng loại, đồng lòng, đồng minh, đồng mưu, đồng nghĩa, đồng nghiệp, đồng phục, đồng tâm, đồng thanh, đồng tình, đồng ý…
c. D?t cu v?i m?t trong nh?ng t? v?a tìm du?c:
- Tơi v anh ?y l d?ng huong c?a nhau.
- H?c sinh tru?ng em m?c d?ng ph?c r?t d?p.
- - C? l?p d?ng thanh ht m?t bi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Na Nu
Dung lượng: 1,56MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)