Tuần 27. Câu khiến
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hoa |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tuần 27. Câu khiến thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng cảm và đặt câu với 1 thành ngữ mà con thích.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Luyện Từ và Câu
Các con lấy sách vở
học bài mới nào!
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Luyện Từ và Câu
I – NHẬN XÉT
1. Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì?
Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng:
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
THÁNH GIÓNG
Câu khiến
Dùng để làm gì?
Cuối câu có dấu chấm than
Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào
Cuối câu có dấu gì?
2. Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.
Cuối câu khiến thường có dấu chấm than (!)
Dùng để yêu cầu, đề nghị, mong muốn, … người khác làm một việc gì đó..
Câu khiến
Dùng để làm gì?
Cuối câu có dấu gì?
Dùng để làm gì?
Cuối câu có dấu chấm.
Yêu cầu, đề nghị
Cuối câu có dấu gì?
Nêu cách nhân một số với một tổng.
II – GHI NHỚ
Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để nêu
…của người nói, người viết với người khác.
2. Khi viết, cuối câu khiến có
yêu cầu, đề nghị, mong muốn
dấu chấm
than (!) hoặc dấu chấm.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn trích những sau:
a. Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ:
LỌ NƯỚC THẦN
Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
b. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng: “ Có đâu không, chú mình?
Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!”
HÀ ĐÌNH CẨN
c. Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên mặt nước và nói:
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
d. Ông lão nghe xong, bảo rằng:
- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta!
CÂY TRE TRĂM ĐỐT
Cuối câu khiến thường có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
Dùng để yêu cầu, đề nghị, mong muốn, … người khác làm một việc gì đó..
Câu khiến
Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa Tiếng Việt hoặc Toán của con.
Ví dụ:
Vào ngay! (Bài Ga – vrốt ngoài chiến lũy, Tiếng Việt 4, tập 2, trang 81)
Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. (Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm, Tiếng Việt 4, tập 2, trang 83)
Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. (Tiếng Việt 4, tập , trang 53)
NHÓM 2
Bài 3: Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cô giáo (thầy giáo).
Cho mình mượn bút chì một lát nhé!
Bạn đi nhanh lên đi!
Anh sửa cho em cái bút với!
Chị giảng cho em bài toán này nhé!
Em xin phép cô, cho em vào lớp!
Thưa cô, cô giảng cho em bài toán này với ạ!
Với bạn bè
Với anh chị
Với thầy cô
Chú ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn
Bài học đã kết thúc
Đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng cảm và đặt câu với 1 thành ngữ mà con thích.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Luyện Từ và Câu
Các con lấy sách vở
học bài mới nào!
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Luyện Từ và Câu
I – NHẬN XÉT
1. Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì?
Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng:
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
THÁNH GIÓNG
Câu khiến
Dùng để làm gì?
Cuối câu có dấu chấm than
Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào
Cuối câu có dấu gì?
2. Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.
Cuối câu khiến thường có dấu chấm than (!)
Dùng để yêu cầu, đề nghị, mong muốn, … người khác làm một việc gì đó..
Câu khiến
Dùng để làm gì?
Cuối câu có dấu gì?
Dùng để làm gì?
Cuối câu có dấu chấm.
Yêu cầu, đề nghị
Cuối câu có dấu gì?
Nêu cách nhân một số với một tổng.
II – GHI NHỚ
Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để nêu
…của người nói, người viết với người khác.
2. Khi viết, cuối câu khiến có
yêu cầu, đề nghị, mong muốn
dấu chấm
than (!) hoặc dấu chấm.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn trích những sau:
a. Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ:
LỌ NƯỚC THẦN
Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
b. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng: “ Có đâu không, chú mình?
Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!”
HÀ ĐÌNH CẨN
c. Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên mặt nước và nói:
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
d. Ông lão nghe xong, bảo rằng:
- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta!
CÂY TRE TRĂM ĐỐT
Cuối câu khiến thường có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
Dùng để yêu cầu, đề nghị, mong muốn, … người khác làm một việc gì đó..
Câu khiến
Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa Tiếng Việt hoặc Toán của con.
Ví dụ:
Vào ngay! (Bài Ga – vrốt ngoài chiến lũy, Tiếng Việt 4, tập 2, trang 81)
Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. (Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm, Tiếng Việt 4, tập 2, trang 83)
Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. (Tiếng Việt 4, tập , trang 53)
NHÓM 2
Bài 3: Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cô giáo (thầy giáo).
Cho mình mượn bút chì một lát nhé!
Bạn đi nhanh lên đi!
Anh sửa cho em cái bút với!
Chị giảng cho em bài toán này nhé!
Em xin phép cô, cho em vào lớp!
Thưa cô, cô giảng cho em bài toán này với ạ!
Với bạn bè
Với anh chị
Với thầy cô
Chú ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn
Bài học đã kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hoa
Dung lượng: 2,90MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)