Tuần 27. Câu khiến
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Hương |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 27. Câu khiến thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng :
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !
THÁNH GIÓNG
Nhận xét
1. Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KHIẾN
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !
1/ Câu in nghiêng được dùng làm gì ?
Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng :
2/ Cuối câu in nghiêng có dấu gì ?
3. Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.
3) Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.
- Làm ơn cho mình mượn quyển vở của bạn một lát nhé!
- Cho mình mượn quyển vở của bạn với !
- Cho tớ mượn quyển vở này nhé!
- Hãy cho tớ mượn quyển vở này với!
- Nam ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn!
Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn… của người nói, người viết với người khác.
Câu khiến dùng để làm gì?
Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
1. Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn… của người nói, người viết với người khác.
Ghi nhớ:
2. Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
1. Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau :
Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ :
- Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
b) Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng:
- Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
c) Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên mặt nước và nói:
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
d) Ông lão nghe xong, bảo rằng:
- Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
2. Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa Tiếng Việt hoặc Toán của em.
Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
(Tiếng Việt 4, tập2, trang 53 )
Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2.
(Bài 2a, trang 96 Toán 4)
Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được !
(Bài Vương quốc vắng nụ cười, trang 143 Tiếng Việt 4)
Luyện tập
3. Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cô giáo (thầy giáo).
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
17
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bắt đầu
2. a) Đặt câu khiến để nói với bạn:
a) Bạn làm ơn cho tớ mượn cái bút !
2. b) Đặt một câu khiến để nói với anh, chị.
c) Xin phép thầy cho em vào lớp.
2. c) Đặt một câu khiến để nói với thầy, cô giáo.
b) Chị ơi, cho em mượn con gấu bông của chị một lát nhé !
Ghi ( Đ ) vào ô sau câu khiến, ghi ( S ) vào sau câu không phải là câu khiến.
1. Chị cho em mượn quyển truyện một lát nhé!
2. Quyển truyện của bạn hay thật .
3. Bạn có thể cho mình mượn cây bút của bạn được không?
Đ
S
S
Trò chơi: AI NHANH AI ĐÚNG
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CHÚC QUÝ THẦY, CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !
THÁNH GIÓNG
Nhận xét
1. Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KHIẾN
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !
1/ Câu in nghiêng được dùng làm gì ?
Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng :
2/ Cuối câu in nghiêng có dấu gì ?
3. Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.
3) Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.
- Làm ơn cho mình mượn quyển vở của bạn một lát nhé!
- Cho mình mượn quyển vở của bạn với !
- Cho tớ mượn quyển vở này nhé!
- Hãy cho tớ mượn quyển vở này với!
- Nam ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn!
Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn… của người nói, người viết với người khác.
Câu khiến dùng để làm gì?
Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
1. Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn… của người nói, người viết với người khác.
Ghi nhớ:
2. Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
1. Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau :
Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ :
- Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
b) Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng:
- Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
c) Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên mặt nước và nói:
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
d) Ông lão nghe xong, bảo rằng:
- Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
2. Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa Tiếng Việt hoặc Toán của em.
Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
(Tiếng Việt 4, tập2, trang 53 )
Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2.
(Bài 2a, trang 96 Toán 4)
Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được !
(Bài Vương quốc vắng nụ cười, trang 143 Tiếng Việt 4)
Luyện tập
3. Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cô giáo (thầy giáo).
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
17
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bắt đầu
2. a) Đặt câu khiến để nói với bạn:
a) Bạn làm ơn cho tớ mượn cái bút !
2. b) Đặt một câu khiến để nói với anh, chị.
c) Xin phép thầy cho em vào lớp.
2. c) Đặt một câu khiến để nói với thầy, cô giáo.
b) Chị ơi, cho em mượn con gấu bông của chị một lát nhé !
Ghi ( Đ ) vào ô sau câu khiến, ghi ( S ) vào sau câu không phải là câu khiến.
1. Chị cho em mượn quyển truyện một lát nhé!
2. Quyển truyện của bạn hay thật .
3. Bạn có thể cho mình mượn cây bút của bạn được không?
Đ
S
S
Trò chơi: AI NHANH AI ĐÚNG
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CHÚC QUÝ THẦY, CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Hương
Dung lượng: 27,54MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)