Tuần 26. Tôm Càng và Cá Con
Chia sẻ bởi Lê Vân Anh |
Ngày 10/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26. Tôm Càng và Cá Con thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học Cao Dương
Lớp 2D
Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
Kiểm tra bài cũ: đọc bài: Bé nhìn biển.
1, Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
2, Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao?
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
Luyện đọc nối tiếp câu
Luyện đọc từ khó : ,
tròn xoe
tròn xoe
khoe ,
khoe ,
ngoắt ,
ngoắt ,
thoắt,
thoắt,
quẹo,
quẹo,
xuýt xoa
xuýt xoa
Luyện đọc đoạn
* Luyện đọc câu khó
+ Nói rồi , Cá con lao về phía trước , đuôi ngoắt sang trái . Vút cái , nó đã quẹo phải . Bơi một lát , Cá Con lại uốn đuôi sang phải . Thoắt cái , nó lại quẹo trái . Tôm Càng thấy vậy phục lăn .
- Búng càng: co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển
* Giải nghĩa từ mới:
- Trân trân: nhìn lâu và thẳng,không chớp mắt.
- Nắc nỏm khen: khen luôn miệng, tỏ ý thán phục.
- Mái chèo: vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi.
Bánh lái: bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động của tàu,thuyền.
Quẹo: rẽ
Áo giáp: làm bằng chất liệu cứng ,dùng để bảo vệ cơ thể.
Các nhóm thi đọc cá nhân
Luyện đọc đoạn trong nhóm
Đọc toàn bài cá nhân
Giờ học đã hết.Cảm ơn quí thầy, cô.
Lớp 2D
Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
Kiểm tra bài cũ: đọc bài: Bé nhìn biển.
1, Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
2, Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao?
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
Luyện đọc nối tiếp câu
Luyện đọc từ khó : ,
tròn xoe
tròn xoe
khoe ,
khoe ,
ngoắt ,
ngoắt ,
thoắt,
thoắt,
quẹo,
quẹo,
xuýt xoa
xuýt xoa
Luyện đọc đoạn
* Luyện đọc câu khó
+ Nói rồi , Cá con lao về phía trước , đuôi ngoắt sang trái . Vút cái , nó đã quẹo phải . Bơi một lát , Cá Con lại uốn đuôi sang phải . Thoắt cái , nó lại quẹo trái . Tôm Càng thấy vậy phục lăn .
- Búng càng: co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển
* Giải nghĩa từ mới:
- Trân trân: nhìn lâu và thẳng,không chớp mắt.
- Nắc nỏm khen: khen luôn miệng, tỏ ý thán phục.
- Mái chèo: vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi.
Bánh lái: bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động của tàu,thuyền.
Quẹo: rẽ
Áo giáp: làm bằng chất liệu cứng ,dùng để bảo vệ cơ thể.
Các nhóm thi đọc cá nhân
Luyện đọc đoạn trong nhóm
Đọc toàn bài cá nhân
Giờ học đã hết.Cảm ơn quí thầy, cô.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Vân Anh
Dung lượng: 1,77MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)