Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Bùi Thị Sang |
Ngày 13/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Bài tập 1
Truyền thống
Truyền tụng
Truyeàn baù
Phổ biến rộng rãi
Lối sống và nếp nghĩ đã
hình thành từ rất lâu đời
và được truyền từ tfhế
hệ này sang thế hệ khác.
Truyền miệng cho nhau rộng rãi và ca ngợi
Nối lời giải nghĩa ở cột B với từ thích hợp ở cột A
A B
Bài tập 2
Ghép các từ ngữ sau với từ truyền thống để tạo thành những cụm từ có nghĩa
đoàn kết
nghề thủ công
vẻ đẹp
áo dài
hiếu học
phát huy
nhân ái
tôn sư trọng đạo
truyền thống......
truyền thống.....
truyền thống.....
truyền thống.....
.....truyền thống
......truyền thống
.....truyền thống
......truyền thống
Kho taøng tuïc ngöõ, ca dao ñaõ ghi laïi nhieàu truyeàn thoáng quyù baùu cuûa daân toäc ta. Em haõy minh hoaï moãi truyeàn thoáng neâu döôùi ñaây baèng moät soá caâu tuïc ngöõ hoaëc ca dao:
1 .Yeâu nöôùc
2 .Lao ñoäng caàn cuø
3. Ñoaøn keát
4 .Nhaân aùi
Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Có làm thì mới có ăn,
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu,
Chồng cày, vợ cấy , con trâu đi bừa.
Cày đồng đang buổi ban trưa.
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi, bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài,
Gà cùng một mẹ, chớ hoài đá nhau.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người chung một nước, phải thương nhau cùng
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
Máu chảy ruột mềm.
Môi hở răng lạnh.
Chị ngã em nâng.
Một con ngựa đau,cả tàu bỏ cỏ.
Anh em như thể tay chân,
Rách lành đùm bọc khó khăn đỡ đần
Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây để nói lên truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
c
ầ
u
k
i
ề
u
k
h
á
c
g
i
ố
n
g
n
ú
i
n
g
ồ
i
x
e
n
g
h
i
ê
n
g
u
t
h
ư
ơ
n
g
n
h
a
c
á
ư
ơ
n
o
n
h
ớ
k
ẻ
c
h
n
ư
ớ
c
c
ò
n
l
ạ
c
h
n
à
o
y
v
ữ
n
g
n
h
ư
c
â
n
h
ớ
t
h
ư
ơ
n
g
n
t
h
ì
n
ê
ă
n
g
ạ
o
y
u
ố
n
c
â
c
ơ
đ
ồ
n
h
à
c
ó
n
ó
c
Muốn sang thì bắt ……………
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng……nhưng chung một giàn.
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp…………….. ở đâu.
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè…………
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải…………cùng.
Cá không ăn muối ……………
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai………….cho dây mà trồng.
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu………...
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết…………….cạn sâu.
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn……………giữa rừng.
Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi……...
Nói chín……………làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
………nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
………từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi………mới ngoan.
Con có cha như…………….
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
Về nhà học thuộc các câu ca dao, tục ngữ trong bài.
Chuẩn bị : Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
Truyền thống
Truyền tụng
Truyeàn baù
Phổ biến rộng rãi
Lối sống và nếp nghĩ đã
hình thành từ rất lâu đời
và được truyền từ tfhế
hệ này sang thế hệ khác.
Truyền miệng cho nhau rộng rãi và ca ngợi
Nối lời giải nghĩa ở cột B với từ thích hợp ở cột A
A B
Bài tập 2
Ghép các từ ngữ sau với từ truyền thống để tạo thành những cụm từ có nghĩa
đoàn kết
nghề thủ công
vẻ đẹp
áo dài
hiếu học
phát huy
nhân ái
tôn sư trọng đạo
truyền thống......
truyền thống.....
truyền thống.....
truyền thống.....
.....truyền thống
......truyền thống
.....truyền thống
......truyền thống
Kho taøng tuïc ngöõ, ca dao ñaõ ghi laïi nhieàu truyeàn thoáng quyù baùu cuûa daân toäc ta. Em haõy minh hoaï moãi truyeàn thoáng neâu döôùi ñaây baèng moät soá caâu tuïc ngöõ hoaëc ca dao:
1 .Yeâu nöôùc
2 .Lao ñoäng caàn cuø
3. Ñoaøn keát
4 .Nhaân aùi
Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Có làm thì mới có ăn,
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu,
Chồng cày, vợ cấy , con trâu đi bừa.
Cày đồng đang buổi ban trưa.
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi, bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài,
Gà cùng một mẹ, chớ hoài đá nhau.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người chung một nước, phải thương nhau cùng
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
Máu chảy ruột mềm.
Môi hở răng lạnh.
Chị ngã em nâng.
Một con ngựa đau,cả tàu bỏ cỏ.
Anh em như thể tay chân,
Rách lành đùm bọc khó khăn đỡ đần
Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây để nói lên truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
c
ầ
u
k
i
ề
u
k
h
á
c
g
i
ố
n
g
n
ú
i
n
g
ồ
i
x
e
n
g
h
i
ê
n
g
u
t
h
ư
ơ
n
g
n
h
a
c
á
ư
ơ
n
o
n
h
ớ
k
ẻ
c
h
n
ư
ớ
c
c
ò
n
l
ạ
c
h
n
à
o
y
v
ữ
n
g
n
h
ư
c
â
n
h
ớ
t
h
ư
ơ
n
g
n
t
h
ì
n
ê
ă
n
g
ạ
o
y
u
ố
n
c
â
c
ơ
đ
ồ
n
h
à
c
ó
n
ó
c
Muốn sang thì bắt ……………
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng……nhưng chung một giàn.
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp…………….. ở đâu.
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè…………
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải…………cùng.
Cá không ăn muối ……………
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai………….cho dây mà trồng.
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu………...
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết…………….cạn sâu.
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn……………giữa rừng.
Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi……...
Nói chín……………làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
………nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
………từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi………mới ngoan.
Con có cha như…………….
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
Về nhà học thuộc các câu ca dao, tục ngữ trong bài.
Chuẩn bị : Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Sang
Dung lượng: 10,24MB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)