Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Châu | Ngày 13/10/2018 | 110

Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
I.Kiểm tra bài cũ
2. Thầy mờimột em lên đọc phần ghi nhớ trang 76.
1. Thầy mời hai em lên lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
Ghi nhớ: Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc ta có thể dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?
Phong tục và tập quán cuả tổ tiên, ông bà.
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Tại sao em lại cho đáp án đó là đúng?
Vì a-Phong tục và tập quán cuả tổ tiên, ông bà là nêu được nét nghĩa về thói quen và tập tục của tổ tiên, chưa nêu được tính bền vững, tính kế thừa của lối sống và nếp nghĩ.
b- Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau không nêu lên được nét nghĩa hình thành từ lâu đời và truyền thống từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Đáp án C là đúng. Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa: " trao lại, để lại cho đời sau" tiếng thâóng có nghĩa là "nối tiếp nhau không dứt"
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
(truyÒn thèng, truyÒn b¸, truyÒn nghÒ, truyÒn tin, truyÒn m¸u, truyÒn h×nh, truyÒn nhiÔm, truyÒn ng«i, truyÒn tông)
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài tập 2 như thế nào?
Đặt câu với mỗi từ đó.
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Bài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm gĩư thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,.ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiển tuyền đạt qua ngững di tích, di vật nhìn thấy được hạnh phúcvô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá kh, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Qua bài học này em có điều gì nhắn nhủ bạn bè ?

Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa:
" trao lại, để lại cho đời sau" tiếng thâóng có nghĩa là "nối tiếp nhau không dứt"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Châu
Dung lượng: 250,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)