Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Nguyễn Vĩnh Nam |
Ngày 13/10/2018 |
92
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 5a
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Nga
Đơn vị: Trường Tiểu học Thụy Hòa- Yên Phong
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đọc đoạn văn sau, chỉ ra những từ mà người viết dùng để chỉ Mạc Đĩnh Chi? Việc dùng những từ ngữ thay thế như vậy có tác dụng gì?
Mạc Đĩnh Chi nhà nghèo nhưng rất hiếu học. Hàng ngày, mỗi lần đi gánh củi qua ngôi trường gần nhà, cậu nép vào hiên nghe lỏm. Thấy cậu bé nhà nghèo nhưng ham học, thầy giáo nhận cậu vào học. Nhờ trí thông minh, chăm chỉ, cậu bé gánh củi ngày nào đã trở thành trò giỏi nhất trường.
Đáp án:
Việc sử dụng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Câu 2: Hãy nêu nghĩa của từ truyền thống.
Đáp án:
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a) Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b) Lao động cần cù . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Đoàn kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
d) Nhân ái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a) Yêu nước:
- Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan.
Dù em con bế con bồng
Thi đua yêu nước quyết không lơ là.
Ô Loan nước lặng như tờ
Thương người chiến sĩ dựng cờ cần vương.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
Môi hở răng lạnh.
Chị ngã em nâng.
Máu chảy ruột mềm.
Lá lành đùm lá rách.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Em hãy điền những tiếng còn thiếu vào mỗi câu. Sau đó viết các tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Em hãy điền những tiếng còn thiếu vào mỗi câu. Sau đó viết các tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Ô chữ hình chữ S: Uống nước nhớ nguồn
Giải nghĩa: Được uống nước cần nhớ đến nguồn- Nơi bắt đầu của dòng suối. Ý nói phải có lòng biết ơn những ai cưu mang, giúp đỡ mình.
1
2
5
4
3
1. Truyền thống: Tôn sư trọng đạo
2. Truyền thống: Doàn kết
3. Truyền thống: Uống nước nhớ nguồn
4. Lời khuyên cham lao d?ng
5. Nghe l?i cha m?
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
Trò chơi: Chinh phục tháp
Chân thành cảm ơn các thầy cô đã đến dự giờ
chúc các em chăm ngoan học giỏi
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Nga
Đơn vị: Trường Tiểu học Thụy Hòa- Yên Phong
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đọc đoạn văn sau, chỉ ra những từ mà người viết dùng để chỉ Mạc Đĩnh Chi? Việc dùng những từ ngữ thay thế như vậy có tác dụng gì?
Mạc Đĩnh Chi nhà nghèo nhưng rất hiếu học. Hàng ngày, mỗi lần đi gánh củi qua ngôi trường gần nhà, cậu nép vào hiên nghe lỏm. Thấy cậu bé nhà nghèo nhưng ham học, thầy giáo nhận cậu vào học. Nhờ trí thông minh, chăm chỉ, cậu bé gánh củi ngày nào đã trở thành trò giỏi nhất trường.
Đáp án:
Việc sử dụng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Câu 2: Hãy nêu nghĩa của từ truyền thống.
Đáp án:
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a) Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b) Lao động cần cù . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Đoàn kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
d) Nhân ái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a) Yêu nước:
- Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan.
Dù em con bế con bồng
Thi đua yêu nước quyết không lơ là.
Ô Loan nước lặng như tờ
Thương người chiến sĩ dựng cờ cần vương.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
Môi hở răng lạnh.
Chị ngã em nâng.
Máu chảy ruột mềm.
Lá lành đùm lá rách.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Em hãy điền những tiếng còn thiếu vào mỗi câu. Sau đó viết các tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Em hãy điền những tiếng còn thiếu vào mỗi câu. Sau đó viết các tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Ô chữ hình chữ S: Uống nước nhớ nguồn
Giải nghĩa: Được uống nước cần nhớ đến nguồn- Nơi bắt đầu của dòng suối. Ý nói phải có lòng biết ơn những ai cưu mang, giúp đỡ mình.
1
2
5
4
3
1. Truyền thống: Tôn sư trọng đạo
2. Truyền thống: Doàn kết
3. Truyền thống: Uống nước nhớ nguồn
4. Lời khuyên cham lao d?ng
5. Nghe l?i cha m?
Thứ nam ngày 26 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
Trò chơi: Chinh phục tháp
Chân thành cảm ơn các thầy cô đã đến dự giờ
chúc các em chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vĩnh Nam
Dung lượng: 613,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)