Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Mai Dung |
Ngày 13/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Xưa, có một vị quan án rất tài. Vụ án nào, ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng.
Từ gạch chân thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
Nhắc lại phần ghi nhớ trang 76.
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG
Tuần 26
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?
Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa trao lại, để lại cho đời sau; tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
2. Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ : Truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng thành ba nhóm :
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ thành ba nhóm.
truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
truyền máu, truyền nhiễm
Bài 1 (phiếu Học tập) Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A
A
B
(1)Truyền thống
(2)Truyền tụng
(3)Truyền bá
a. Phổ biến rộng rãi
b. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
c. Truyền miệng cho nhau rộng rãi (ý ca ngợi)
3. Tìm trong đoạn văn sau những từ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường
các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản
3. Tìm trong đoạn văn những từ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
Bài 3 (phiếu Học tập) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Thầy giáo _ _ _ _ _ _ _ kiến thức cho học sinh.
Nhân dân_ _ _ _ _ _ _ _công đức của các bậc anh hùng.
Vua _ _ _ _ _ _ _ cho con.
Kế tục và phát huy những _ _ _ _ _ _ _ tốt đẹp.
Bài vè được phổ biến trong quần chúng bằng _ _ _ _ _ _ _ _.
g. Bài thơ có sức _ _ _ _ _ _ _ mạnh mẽ.
truyền thụ
truyền tụng
truyền ngôi
truyền thống
truyền khẩu
truyền cảm
Vậy, truyền thống là gì?
Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Làm bài 3 trong phiếu Học tập
Chuẩn bị bài sau.
Từ gạch chân thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
Nhắc lại phần ghi nhớ trang 76.
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG
Tuần 26
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?
Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa trao lại, để lại cho đời sau; tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
2. Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ : Truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng thành ba nhóm :
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ thành ba nhóm.
truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
truyền máu, truyền nhiễm
Bài 1 (phiếu Học tập) Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A
A
B
(1)Truyền thống
(2)Truyền tụng
(3)Truyền bá
a. Phổ biến rộng rãi
b. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
c. Truyền miệng cho nhau rộng rãi (ý ca ngợi)
3. Tìm trong đoạn văn sau những từ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường
các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản
3. Tìm trong đoạn văn những từ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
Bài 3 (phiếu Học tập) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Thầy giáo _ _ _ _ _ _ _ kiến thức cho học sinh.
Nhân dân_ _ _ _ _ _ _ _công đức của các bậc anh hùng.
Vua _ _ _ _ _ _ _ cho con.
Kế tục và phát huy những _ _ _ _ _ _ _ tốt đẹp.
Bài vè được phổ biến trong quần chúng bằng _ _ _ _ _ _ _ _.
g. Bài thơ có sức _ _ _ _ _ _ _ mạnh mẽ.
truyền thụ
truyền tụng
truyền ngôi
truyền thống
truyền khẩu
truyền cảm
Vậy, truyền thống là gì?
Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Làm bài 3 trong phiếu Học tập
Chuẩn bị bài sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Dung
Dung lượng: 2,03MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)