Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Dương Vĩnh Bắc |
Ngày 13/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT VĨNH LINH
TRƯỜNG TH SỐ 2 VĨNH THÁI
Kính chào quý thầy cô giáo đến dự giờ thăm lớp !
Môn: Luyện từ và câu
Lớp 5
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ :
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay vợ chồng chúng mình còn sống được.
Luyện từ và câu
Bài 1:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ?
a) Phong tục tập quán của tổ tiên ông bà.
b) Cách sống và cách nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Truyền thống là: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền thống là từ ghép Hán Việt:
- Tiếng truyền có nghĩa: “ trao lại, để lại cho người sau, đời sau”.(VD: truyền thụ, truyền ngôi)
- Tiếng thống có nghĩa: “ nối tiếp nhau không dứt”.
(VD: hệ thống, huyết thống)
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Bài 2:
Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc thế hệ sau)
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho người khác biết.
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Bài 2:
Bài 3: Tìm trong đoạn văn những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc ta:
Tôi có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghiã diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. (Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Bài 3:
Đền Hùng
Mũi tên đồng
Con dao bằng đá
Quyết tử với Hà Thành
Cụ Hoàng Diệu 1829 -1882
Cụ Phan Thanh Giản 1796- 1867
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Chuẩn bị bài :
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh!
TRƯỜNG TH SỐ 2 VĨNH THÁI
Kính chào quý thầy cô giáo đến dự giờ thăm lớp !
Môn: Luyện từ và câu
Lớp 5
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ :
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay vợ chồng chúng mình còn sống được.
Luyện từ và câu
Bài 1:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ?
a) Phong tục tập quán của tổ tiên ông bà.
b) Cách sống và cách nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Truyền thống là: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền thống là từ ghép Hán Việt:
- Tiếng truyền có nghĩa: “ trao lại, để lại cho người sau, đời sau”.(VD: truyền thụ, truyền ngôi)
- Tiếng thống có nghĩa: “ nối tiếp nhau không dứt”.
(VD: hệ thống, huyết thống)
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Bài 2:
Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc thế hệ sau)
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho người khác biết.
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Bài 2:
Bài 3: Tìm trong đoạn văn những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc ta:
Tôi có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghiã diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. (Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Bài 3:
Đền Hùng
Mũi tên đồng
Con dao bằng đá
Quyết tử với Hà Thành
Cụ Hoàng Diệu 1829 -1882
Cụ Phan Thanh Giản 1796- 1867
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
Chuẩn bị bài :
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Vĩnh Bắc
Dung lượng: 1,11MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)