Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Hiện |
Ngày 13/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý vị đại biểu, các thầy cô giáo !
Trường tiểu học Liên Hồng
Môn: Luyện từ và câu.
Lớp 5
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Viết Hiện
Kiểm tra bài cũ
Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu
của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương
đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng.Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:
Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được
Thứ bảy ngày 12 tháng 4 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
Làng lụa Vạn Phúc
Làng thêu ren Quất Động
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
của từ truyền thống?
a/ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b/ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa
phương khác nhau.
c/ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và
đượctruyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên
Lễ hội ở sân đình của người đồng bằng Bắc Bộ.
Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong
ngoặc đơn thành ba nhóm:
a/ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc
thế hệ sau).
b/ Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho
nhiều người biết.
c/ Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu
truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)
a/ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc thế hệ sau):
truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
b/ Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho
nhiều người biết:
truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
c/ Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người:
truyền máu, truyền nhiễm
Bài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người
và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt
bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của
thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con
dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà
bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của
Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh
Giản,. ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn
tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được
là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm
chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này
của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa
diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống
của những thế hệ mai sau.
Bài 3: Yêu cầu:
Gạch một gạch ngang dưới những từ ngữ chỉ sự vật, hai gạch
ngang dưới những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền
thống dân tộc
Viết những từ ngữ chỉ sự vật, những từ ngữ chỉ người gợi
nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc mà em vừa gạch ở đoạn
văn trên vào bảng dưới đây sao cho thích hợp.
Những từ ngữ chỉ sự vật gợi
nhớ đến lịch sử và truyền
thống dân tộc.
Những từ ngữ chỉ người gợi
nhớ lịch sử và truyền thống
dân tộc
Những từ ngữ chỉ sự vật gợi
nhớ đến lịch sử và truyền
thống dân tộc.
Những từ ngữ chỉ người gợi
nhớ lịch sử và truyền thống
dân tộc
Nắm tro bếp của thuở các vua
Hùng dựng nước; mũi tên
đồng Cổ Loa; con dao cắt rốn
bằng đá của cậu bé làng
Gióng nơi Vườn Cà bên sông
Hồng; thanh gươm giữ thành
Hà Nội của Hoàng Diệu;chiếc
hốt đại thần của Phan Thanh
Giản.
Các vua Hùng; cậu bé làng
Gióng; Hoàng Diệu; Phan
Thanh Giản.
Câu 1: Cụm từ: " nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước"
gợi cho em nhớ đến sự kiện hoặc nhân vật lịch sử nào?
Câu 2: Cụm từ: "mũi tên đồng Cổ Loa" gợi cho em nhớ đến
sự kiện hoặc nhân vật lịch sử nào?
Câu 3: Cụm từ: "Con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng
Gióng; Vườn Cà bên sông Hồng" gợi cho em nhớ đến
nhân vật lịch sử nào?
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc ..
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng. nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín. làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ . . . từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng. nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín. làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ . . . từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín. làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ . . . từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ . . . từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ thương
Thứ bảy ngày 12 tháng 4 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
1/ Truyền thống nghĩa là gì?
Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời
và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2/ Để kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc, các em phải làm gì?
Chăm ngoan, học giỏi.
Vâng lời bố mẹ , thầy cô.
Kính chúc quý vị đại biểu, các thầy cô giáo
mạnh khoẻ, hạnh phúc!
Trường tiểu học Liên Hồng
Môn: Luyện từ và câu.
Lớp 5
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Viết Hiện
Kiểm tra bài cũ
Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu
của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương
đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng.Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:
Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được
Thứ bảy ngày 12 tháng 4 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
Làng lụa Vạn Phúc
Làng thêu ren Quất Động
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
của từ truyền thống?
a/ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b/ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa
phương khác nhau.
c/ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và
đượctruyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên
Lễ hội ở sân đình của người đồng bằng Bắc Bộ.
Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong
ngoặc đơn thành ba nhóm:
a/ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc
thế hệ sau).
b/ Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho
nhiều người biết.
c/ Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu
truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)
a/ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc thế hệ sau):
truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
b/ Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho
nhiều người biết:
truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
c/ Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người:
truyền máu, truyền nhiễm
Bài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người
và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt
bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của
thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con
dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà
bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của
Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh
Giản,. ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn
tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được
là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm
chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này
của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa
diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống
của những thế hệ mai sau.
Bài 3: Yêu cầu:
Gạch một gạch ngang dưới những từ ngữ chỉ sự vật, hai gạch
ngang dưới những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền
thống dân tộc
Viết những từ ngữ chỉ sự vật, những từ ngữ chỉ người gợi
nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc mà em vừa gạch ở đoạn
văn trên vào bảng dưới đây sao cho thích hợp.
Những từ ngữ chỉ sự vật gợi
nhớ đến lịch sử và truyền
thống dân tộc.
Những từ ngữ chỉ người gợi
nhớ lịch sử và truyền thống
dân tộc
Những từ ngữ chỉ sự vật gợi
nhớ đến lịch sử và truyền
thống dân tộc.
Những từ ngữ chỉ người gợi
nhớ lịch sử và truyền thống
dân tộc
Nắm tro bếp của thuở các vua
Hùng dựng nước; mũi tên
đồng Cổ Loa; con dao cắt rốn
bằng đá của cậu bé làng
Gióng nơi Vườn Cà bên sông
Hồng; thanh gươm giữ thành
Hà Nội của Hoàng Diệu;chiếc
hốt đại thần của Phan Thanh
Giản.
Các vua Hùng; cậu bé làng
Gióng; Hoàng Diệu; Phan
Thanh Giản.
Câu 1: Cụm từ: " nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước"
gợi cho em nhớ đến sự kiện hoặc nhân vật lịch sử nào?
Câu 2: Cụm từ: "mũi tên đồng Cổ Loa" gợi cho em nhớ đến
sự kiện hoặc nhân vật lịch sử nào?
Câu 3: Cụm từ: "Con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng
Gióng; Vườn Cà bên sông Hồng" gợi cho em nhớ đến
nhân vật lịch sử nào?
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc ..
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng. nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín. làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ . . . từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng. nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín. làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ . . . từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín. làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ . . . từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ . . . từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi. . . mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi . . .
Bài tập: Mỗi câu tục ngữ, ca dao, câu thơ dưới đây đềunói đến
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những
tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào ô trống cho thích hợp.
1/ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2/ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3/ Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
4/ Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
5/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
6/ Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ thương
Thứ bảy ngày 12 tháng 4 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
1/ Truyền thống nghĩa là gì?
Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời
và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2/ Để kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc, các em phải làm gì?
Chăm ngoan, học giỏi.
Vâng lời bố mẹ , thầy cô.
Kính chúc quý vị đại biểu, các thầy cô giáo
mạnh khoẻ, hạnh phúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Hiện
Dung lượng: 5,12MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)