Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Yên |
Ngày 13/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÚI THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
BÀI SOẠN DỰ THI
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ YÊN
BÀI CŨ:
Gà mái Mơ dậy sớm, gà mái Mơ dẫn đàn con ra vườn bới giun.
Hãy thay thế những từ lặp lại trong câu văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp lại từ:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Gà mái Mơ dậy sớm, nó dẫn đàn con ra vườn bới giun.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
Bài1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ : Truyền thống
a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau.
Truyền có nghĩa là “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. Ví dụ: truyền thụ, truyền ngôi
Thống có nghĩa là : nối tiếp nhau không dứt. Ví dụ: hệ thống, huyết thống
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GiẶC
NGOẠI XÂM
TRUYỀN THỐNG HIẾU HỌC
Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ sau đây thành ba nhóm :
truyền thống,
truyền bá,
truyền nghề,
truyền tin,
truyền máu,
truyền hình,
truyền nhiễm,
truyền ngôi,
truyền tụng,
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).
b. Truyền có nghĩa lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
Giải nghĩa một số từ ngữ trong bài tập 2.
Truyền bá:
phổ biến rộng rãi cho mọi người
Truyền ngôi:
trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con hay người khác.
Truyền nhiễm:
lây
Truyền nghề:
trao lại nghề mình biết cho người khác.
Truyền tụng:
truyền miệng cho nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐNTỪ: TRUYỀN THỐNG
Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ sau đây thành ba nhóm :
truyền thống,
truyền bá,
truyền nghề,
truyền tin,
truyền máu,
truyền hình,
truyền nhiễm,
truyền ngôi,
truyền tụng,
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).
b. Truyền có nghĩa lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
Chọn một trong các từ ngữ trên để đặt câu :
Ví dụ : Bà ngoại là người truyền nghề dệt vải cho mẹ em.
Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
Có một bông hoa gồm 4 cánh, mỗi đội bốc thăm và chọn cánh hoa nào tùy ý, nhìn hình ảnh đoán đúng từ ngữ thể hiện hình ảnh của cánh hoa thì được 10 điểm đấy, nếu trả lời sai hoặc không trả lời được đội khác có quyền bổ sung. Cuối cùng chọn ra đội thắng cuộc và nhận được phần quà của nhà tài trợ….Hi..Hi..!.!
TRÒ CHƠI : ĐOÁN Ý ĐÚNG
ĐÁNH GIẶC
NGOẠI XÂM
5
4
1
2
3
LỐI SỐNG VÀ NẾP NGHĨ
ĐÃ HÌNH THÀNH TỪ
LÂU ĐỜI VÀ ĐƯỢC
TRUYỀN TỪ
ĐỜI NÀY SANG
ĐỜI KHÁC
TRUYỀN THỐNG
TÔN SƯ
TRỌNG ĐẠO
YÊU NƯỚC,
HÒA BÌNH
NHÂN ĐẠO
CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
BÀI SOẠN DỰ THI
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ YÊN
BÀI CŨ:
Gà mái Mơ dậy sớm, gà mái Mơ dẫn đàn con ra vườn bới giun.
Hãy thay thế những từ lặp lại trong câu văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp lại từ:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Gà mái Mơ dậy sớm, nó dẫn đàn con ra vườn bới giun.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
Bài1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ : Truyền thống
a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau.
Truyền có nghĩa là “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. Ví dụ: truyền thụ, truyền ngôi
Thống có nghĩa là : nối tiếp nhau không dứt. Ví dụ: hệ thống, huyết thống
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GiẶC
NGOẠI XÂM
TRUYỀN THỐNG HIẾU HỌC
Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ sau đây thành ba nhóm :
truyền thống,
truyền bá,
truyền nghề,
truyền tin,
truyền máu,
truyền hình,
truyền nhiễm,
truyền ngôi,
truyền tụng,
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).
b. Truyền có nghĩa lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
Giải nghĩa một số từ ngữ trong bài tập 2.
Truyền bá:
phổ biến rộng rãi cho mọi người
Truyền ngôi:
trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con hay người khác.
Truyền nhiễm:
lây
Truyền nghề:
trao lại nghề mình biết cho người khác.
Truyền tụng:
truyền miệng cho nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐNTỪ: TRUYỀN THỐNG
Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ sau đây thành ba nhóm :
truyền thống,
truyền bá,
truyền nghề,
truyền tin,
truyền máu,
truyền hình,
truyền nhiễm,
truyền ngôi,
truyền tụng,
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).
b. Truyền có nghĩa lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
Chọn một trong các từ ngữ trên để đặt câu :
Ví dụ : Bà ngoại là người truyền nghề dệt vải cho mẹ em.
Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
Có một bông hoa gồm 4 cánh, mỗi đội bốc thăm và chọn cánh hoa nào tùy ý, nhìn hình ảnh đoán đúng từ ngữ thể hiện hình ảnh của cánh hoa thì được 10 điểm đấy, nếu trả lời sai hoặc không trả lời được đội khác có quyền bổ sung. Cuối cùng chọn ra đội thắng cuộc và nhận được phần quà của nhà tài trợ….Hi..Hi..!.!
TRÒ CHƠI : ĐOÁN Ý ĐÚNG
ĐÁNH GIẶC
NGOẠI XÂM
5
4
1
2
3
LỐI SỐNG VÀ NẾP NGHĨ
ĐÃ HÌNH THÀNH TỪ
LÂU ĐỜI VÀ ĐƯỢC
TRUYỀN TỪ
ĐỜI NÀY SANG
ĐỜI KHÁC
TRUYỀN THỐNG
TÔN SƯ
TRỌNG ĐẠO
YÊU NƯỚC,
HÒA BÌNH
NHÂN ĐẠO
CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Yên
Dung lượng: 3,78MB|
Lượt tài: 0
Loại file: PPT
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)