Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hậu | Ngày 13/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lớp 5C
GV thực hiện: Bùi Thị Hậu
Trường Tiểu học Trần Phú thành phố Bắc Giang
Phòng Giáo dục Thành Phố Bắc giang
Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở năm học 2009-2010
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền
thống
trao lại, để lại
cho người sau, đời sau
nối tiếp nhau không dứt
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

- Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): Truyền thống, truyền ngôi, truyền nghề,...
- Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): Truyền thống,
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

- Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm,…
- Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu,

-Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :
truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng,...

Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

- Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi,…
- Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm,…
- Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết : truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng,….
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật
gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, ... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

Hốt: thẻ bằng ngà hoặc bằng xương, quan lại ngày xưa cầm trước ngực khi trầu vua.

* Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
* Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Về nhà:
Học bài.
Hoàn chỉnh bài trong vở bài tập.
Chuẩn bị: tìm các truyền thống của dân tộc Việt Nam và các câu tục ngữ ca dao nói về các truyền thống ấy.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
Kính chúc thầy cô sức khỏe!
Chúc các em học sinh chăm ngoan và học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hậu
Dung lượng: 16,14MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)