Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Trần Thị Bích Hiền |
Ngày 13/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 THỊ TRẤN TÂN UYÊN
Kính chào các thầy cô giáo
Giáo viên: Trần Thị Bích Hiền
Kiểm Tra Bài Cũ
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 53: Mở rộng vốn từ: truyền thống
Bài 1:Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao
a, Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b, Lao động cần cù
c, Đoàn kết
d, Nhân ái
Yu níc thng ni
Con i con ngđ cho lnh
Ĩ mĐ gnh níc rưa bnh con voi
Mun coi ln nĩi m coi
Coi b TriƯu u cìi voi nh cng.
a, Yêu nước
b, Lao động cần cù
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
c) Đoàn kết
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
d) Nhân ái
-Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
Máu chảy ruột mềm.
Môi hở răng lạnh.
Chị ngã em nâng.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Bài 2:Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ s
Muốn sang thì bắc ...
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
1
1
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng . nhưng chung một giàn
2
1
2
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp . ở đâu.
3
3
1
2
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng răng chấu ngã, ai dè .
4
4
1
2
3
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải . cùng.
5
Cá không ăn muối .
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
6
1
2
3
4
5
6
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai . cho dây mà trồng.
7
1
2
3
4
5
6
7
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu .
8
1
2
3
4
5
6
7
8
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết . cạn sâu.
9
1
2
3
4
6
5
7
8
9
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn . giữa rừng.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi .
11
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Nói chín . làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
12
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
. nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
13
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
13
. từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn thơ ngây.
14
1
2
3
4
5
6
9
8
7
10
11
12
13
14
Nước lã mà vã lên hồ
Tay không mà nổi . mới ngoan.
15
1
2
3
4
5
6
9
8
7
10
11
12
13
14
15
Con có cha như .
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
16
1
2
3
4
5
6
9
8
7
10
11
12
13
14
15
16
Mỗi ngày đến trường
là một ngày vui
Thánh Gióng
Kính Chúc Thầy Cô Mạnh Khoẻ!
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 THỊ TRẤN TÂN UYÊN
Kính chào các thầy cô giáo
Giáo viên: Trần Thị Bích Hiền
Kiểm Tra Bài Cũ
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 53: Mở rộng vốn từ: truyền thống
Bài 1:Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao
a, Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b, Lao động cần cù
c, Đoàn kết
d, Nhân ái
Yu níc thng ni
Con i con ngđ cho lnh
Ĩ mĐ gnh níc rưa bnh con voi
Mun coi ln nĩi m coi
Coi b TriƯu u cìi voi nh cng.
a, Yêu nước
b, Lao động cần cù
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
c) Đoàn kết
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
d) Nhân ái
-Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
Máu chảy ruột mềm.
Môi hở răng lạnh.
Chị ngã em nâng.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Bài 2:Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ s
Muốn sang thì bắc ...
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
1
1
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng . nhưng chung một giàn
2
1
2
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp . ở đâu.
3
3
1
2
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng răng chấu ngã, ai dè .
4
4
1
2
3
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải . cùng.
5
Cá không ăn muối .
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
6
1
2
3
4
5
6
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai . cho dây mà trồng.
7
1
2
3
4
5
6
7
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu .
8
1
2
3
4
5
6
7
8
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết . cạn sâu.
9
1
2
3
4
6
5
7
8
9
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn . giữa rừng.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi .
11
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Nói chín . làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
12
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
. nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
13
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
13
. từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn thơ ngây.
14
1
2
3
4
5
6
9
8
7
10
11
12
13
14
Nước lã mà vã lên hồ
Tay không mà nổi . mới ngoan.
15
1
2
3
4
5
6
9
8
7
10
11
12
13
14
15
Con có cha như .
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
16
1
2
3
4
5
6
9
8
7
10
11
12
13
14
15
16
Mỗi ngày đến trường
là một ngày vui
Thánh Gióng
Kính Chúc Thầy Cô Mạnh Khoẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Bích Hiền
Dung lượng: 4,49MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)