Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Nguyễn Tường An |
Ngày 13/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
THÂN MẾN
WELCOME
TO OUR CLASS
KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO & CÁC EM HỌC SINH!
Người thực hiện: Phạm Thị Hiền
Đơn vị: Trường Tiểu Học Nguyễn Ngọc Bình
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
I. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đọc đoạn văn và cho biết biện pháp dùng để liên kết câu trong đoạn văn.
Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong một gia đình nhà nho yêu nước. Người thanh niên trẻ tuổi sớm giác ngộ Cách mạng và đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Để được ra nước ngoài, anh không ngại khó khăn gian khổ và đã xin làm phụ bếp trên chuyến tàu buôn Pháp trở về Châu Âu.
Trả lời: Biện pháp được dùng để liên kết câu trong đoạn văn là biện pháp thay thế từ ngữ.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
I. Kiểm tra bài cũ:
Câu 2: Em hãy nêu tác dụng của biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu trong đoạn văn.
Trả lời: Tác dụng của biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu là để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.
Bài tập 1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a) Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù.
c) Đoàn kết.
d) Nhân ái.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
SGK /91
a. Yêu nước:
- Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
-M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Bể đông có lúc vơi đầy
Mối thù đế quốc có ngày nào quên.
- Bao giờ hết cỏ Tháp Mười
Thì dân ta mới hết người đánh Tây.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
b. Lao động cần cù:
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
-Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
-Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
c. Đoàn kết:
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Thà ăn bắp họp đông vui
Còn hơn giàu có mồ côi một mình.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
d. Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc khó khăn đỡ đần.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Môi hở răng lạnh.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
+ Qua bài tập 1, em hãy cho biết dân tộc ta có những truyền thống quý báu nào ?
* Những truyền thống quý báu của dân tộc ta : Truyền thống yêu nước, truyền thống lao động cần cù, truyền thống đoàn kết, truyền thống nhân ái.
Bài tập 2: SGK/91
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
2
1
3
4
5
6
7
9
10
11
12
13
14
15
16
8
2. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, hoặc câu thơ(SGK/91)vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Thi đua giải ô chữ
2
1
3
4
5
6
7
9
10
11
12
13
14
15
16
8
2. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, hoặc câu thơ(SGK/91)vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Câu 1: Ô chữ gồm 7 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Muốn sang thì bắc …..
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
cầu kiều
Câu 2: Ô chữ gồm 9 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng ……………. nhưng chung một giàn.
khác giống
Câu 3: Ô chữ gồm 7 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp …………. ở đâu.
núi ngồi
Câu 4: Ô chữ gồm 9 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ………..
xe nghiêng
Câu 5: Ô chữ gồm 10 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải ………………… cùng
thương nhau
Câu 6: Ô chữ gồm 5 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Cá không ăn muối …
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
cá ươn
Câu 7: Ô chữ gồm 8 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai…………… …dây mà trồng.
nhớ kẻ cho
Câu 8: Ô chữ gồm 7 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu …
nước còn
Câu 9: Ô chữ gồm 7 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết ………….. cạn sâu.
lạch nào
Câu 10: Ô chữ gồm 10 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn ……………….. giữa rừng.
vững như cây
Câu 11: Ô chữ gồm 9 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi …
nhớ thương
Câu 12: Ô chữ gồm 6 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Nói chín …. làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê
thì nên
Câu 13: Ô chữ gồm 5 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
… nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
Ăn gạo
Câu 14: Ô chữ gồm 6 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
… từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
Uốn cây
Câu 15: Ô chữ gồm 4 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi …..… mới ngoan.
cơ đồ
Câu 16: Ô chữ gồm 8 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Con có cha như …
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
nhà có nóc
Uống nước nhớ nguồn
Bài tập 2: SGK/ 91
1) Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
2) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3) Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
4) Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.
5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng
6) Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
8) Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.
9) Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.
10) Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng
11) Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi Ngó không thấy mẹ, bùi ngùi nhớ thương.
12) Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
13) Ăn quả nhớ kể trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàn.
14) Uống cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
15) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
16) Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Ăn quả nhớ kể trồng cây
Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàn.
- Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
- Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Tổng kết, dặn dò:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO & CÁC EM HỌC SINH !
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO &CÁC EM HỌC SINH !
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
THÂN MẾN
WELCOME
TO OUR CLASS
KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO & CÁC EM HỌC SINH!
Người thực hiện: Phạm Thị Hiền
Đơn vị: Trường Tiểu Học Nguyễn Ngọc Bình
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
I. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đọc đoạn văn và cho biết biện pháp dùng để liên kết câu trong đoạn văn.
Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong một gia đình nhà nho yêu nước. Người thanh niên trẻ tuổi sớm giác ngộ Cách mạng và đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Để được ra nước ngoài, anh không ngại khó khăn gian khổ và đã xin làm phụ bếp trên chuyến tàu buôn Pháp trở về Châu Âu.
Trả lời: Biện pháp được dùng để liên kết câu trong đoạn văn là biện pháp thay thế từ ngữ.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
I. Kiểm tra bài cũ:
Câu 2: Em hãy nêu tác dụng của biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu trong đoạn văn.
Trả lời: Tác dụng của biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu là để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.
Bài tập 1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a) Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù.
c) Đoàn kết.
d) Nhân ái.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
SGK /91
a. Yêu nước:
- Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
-M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Bể đông có lúc vơi đầy
Mối thù đế quốc có ngày nào quên.
- Bao giờ hết cỏ Tháp Mười
Thì dân ta mới hết người đánh Tây.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
b. Lao động cần cù:
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
-Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
-Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
c. Đoàn kết:
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Thà ăn bắp họp đông vui
Còn hơn giàu có mồ côi một mình.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
d. Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc khó khăn đỡ đần.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Môi hở răng lạnh.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
+ Qua bài tập 1, em hãy cho biết dân tộc ta có những truyền thống quý báu nào ?
* Những truyền thống quý báu của dân tộc ta : Truyền thống yêu nước, truyền thống lao động cần cù, truyền thống đoàn kết, truyền thống nhân ái.
Bài tập 2: SGK/91
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
2
1
3
4
5
6
7
9
10
11
12
13
14
15
16
8
2. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, hoặc câu thơ(SGK/91)vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Thi đua giải ô chữ
2
1
3
4
5
6
7
9
10
11
12
13
14
15
16
8
2. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, hoặc câu thơ(SGK/91)vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Câu 1: Ô chữ gồm 7 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Muốn sang thì bắc …..
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
cầu kiều
Câu 2: Ô chữ gồm 9 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng ……………. nhưng chung một giàn.
khác giống
Câu 3: Ô chữ gồm 7 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp …………. ở đâu.
núi ngồi
Câu 4: Ô chữ gồm 9 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ………..
xe nghiêng
Câu 5: Ô chữ gồm 10 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải ………………… cùng
thương nhau
Câu 6: Ô chữ gồm 5 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Cá không ăn muối …
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
cá ươn
Câu 7: Ô chữ gồm 8 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai…………… …dây mà trồng.
nhớ kẻ cho
Câu 8: Ô chữ gồm 7 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu …
nước còn
Câu 9: Ô chữ gồm 7 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết ………….. cạn sâu.
lạch nào
Câu 10: Ô chữ gồm 10 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn ……………….. giữa rừng.
vững như cây
Câu 11: Ô chữ gồm 9 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi …
nhớ thương
Câu 12: Ô chữ gồm 6 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Nói chín …. làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê
thì nên
Câu 13: Ô chữ gồm 5 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
… nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
Ăn gạo
Câu 14: Ô chữ gồm 6 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
… từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
Uốn cây
Câu 15: Ô chữ gồm 4 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi …..… mới ngoan.
cơ đồ
Câu 16: Ô chữ gồm 8 chữ cái.
Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:
Con có cha như …
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
nhà có nóc
Uống nước nhớ nguồn
Bài tập 2: SGK/ 91
1) Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
2) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3) Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
4) Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.
5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng
6) Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
8) Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.
9) Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.
10) Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng
11) Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi Ngó không thấy mẹ, bùi ngùi nhớ thương.
12) Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
13) Ăn quả nhớ kể trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàn.
14) Uống cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
15) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
16) Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Ăn quả nhớ kể trồng cây
Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàn.
- Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
- Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Tổng kết, dặn dò:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO & CÁC EM HỌC SINH !
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO &CÁC EM HỌC SINH !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tường An
Dung lượng: 432,82KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)