Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống
Chia sẻ bởi Trần Đình Huy |
Ngày 13/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT ĐẠI LỘC
Trường Tiểu học Nam Trân
Luy?n t? v cõu Tu?n 27 ( Ti?t 1)
M? r?ng v?n t?: Truy?n th?ng
Người thực hiện: Huỳnh Ngọc Rân
Tháng 3/2013
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Truy?n th?ng l gỡ? D?t m?t cõu v?i t? truy?n th?ng.
- Em hóy cho bi?t m?i truy?n thuy?t Son Tinh Th?y Tinh, Thỏnh Giúng núi lờn truy?n th?ng gỡ c?a dõn t?c ta?
3
Bài 1 : Kho tng t?c ng?, ca dao dó ghi l?i nhi?u truy?n th?ng quớ bỏu c?a dõn t?c ta. Em hóy minh h?a m?i truy?n th?ng nờu du?i dõy b?ng m?t cõu t?c ng? ho?c ca dao:
a- Yêu nước M : Gi?c d?n nh, dn b cung dỏnh.
b- Lao động cần cù
c- Đoàn kết
d- Nhân ái
M? R?NG V?N T?: Truyền thống
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng.
- Ai lên Biên Thượng, Lam Sơn
Nhớ Lê Thái Tổ chặn đường quân Minh
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
YÊU NƯớC
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt,có ngày nên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
- Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cy.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
LAO ĐộNG CầN Cù
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Nhi?u điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
đoàn kết
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Nhân ái
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy, ruột mềm.
- Môi hở, răng lạnh.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
- Chị ngã, em nâng.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Nguyễn Huệ là kẻ phi thường
Mấy lần đánh đuổi giặc Xiêm, giặc Tàu
2
3
4
5
6
1
8
9
10
11
12
7
14
15
16
13
Bài 2: (SGK-tr91) Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S
Giải ô chữ hình chữ s
Ô chữ hình chữ S trong bài tập 2 gồm 16 chữ cái. Để giải được ô chữ này thì chúng ta phải điền đúng được những tiếng còn thiếu trong 16 câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Sau mỗi câu trả lời đúng sẽ xuất hiện một từ có chứa các chữ cái trong ô chữ. Mỗi bạn được quyền lựa chọn một câu hỏi. Nếu bạn nào trả lời không được hoặc sai thì quyền trả lời thuộc bạn khác. Mỗi câu trả lời đúng được thưởng một tràng vỗ tay. Bạn nào giải được ô chữ trước khi lật hết các chữ cái sẽ được nhận thêm một điểm 10.
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 1
Câu 8
Câu 10
Câu 12
Câu 7
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 13
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Câu 2
Câu 9
Câu 11
c ầ u k i ề u
K h á c g i ố n g
N h à c ó n ó c
C á ư ơ n
T h ư ơ n g n h a u
X e n g h i ê n g
N ư ớ c c ò n
N ú i n g ồ i
C ơ đ ồ
V ữ n g n h ư c â y
N h ớ k ẻ c h o
L ạ c h n à o
ă n g ạ o
N h ớ t h ư ơ n g
T h ì n ê n
U ố n c â y
Muốn sang thì bắc ...
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng . nhưng chung một giàn.
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 1
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 7
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 13
2
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp ..ở đâu.
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ..
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải. cùng
Cá không ăn muối ..
Con cưỡng cha mẹ tram đường con hư.
ăn quả nhớ kẻ trồng cây
ăn khoai .. dây mà trồng.
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu ...
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết ....cạn sâu
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn .... giữa rừng
Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ....
Nói chín ... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
...nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
. từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ... mới ngoan.
Con có cha như ..
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
U ố n g n ư ớ c n h ớ n g u ồ n
1) Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2)Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.
3)Núi cao bởi đất có bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
4)Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.
5)Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng.
6)Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
7)Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
8)Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.
9)Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.
10)Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.
11)Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ
thương.
12) Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
13) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
14) Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
15)Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
16)Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
AI NHANH , AI DNG ?
Câu ca dao: Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy nói lên truyền thống:
a. Yêu nước
b. Lao động cần cù
c. Tôn sư trọng đạo
c. Tụn su tr?ng d?o
AI NHANH , AI DNG ?
2.Câu ca dao: Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan nói lên truyền thống:
a. Nhân ái
b. Lao động cần cù
c. Tôn sư trọng đạo
b. Lao động cần cù
3. Câu ca dao: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng nói lên truyền thống:
a. Uống nước nhớ nguồn
b. Yêu nước
c. Lao động cần cù
a. Uống nước nhớ nguồn
Chân thành cám ơn sự theo dõi của
quý thầy cô giáo
và sự tham gia nhiệt tình của các em học sinh.
Chào tạm biệt
Trường Tiểu học Nam Trân
Luy?n t? v cõu Tu?n 27 ( Ti?t 1)
M? r?ng v?n t?: Truy?n th?ng
Người thực hiện: Huỳnh Ngọc Rân
Tháng 3/2013
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Truy?n th?ng l gỡ? D?t m?t cõu v?i t? truy?n th?ng.
- Em hóy cho bi?t m?i truy?n thuy?t Son Tinh Th?y Tinh, Thỏnh Giúng núi lờn truy?n th?ng gỡ c?a dõn t?c ta?
3
Bài 1 : Kho tng t?c ng?, ca dao dó ghi l?i nhi?u truy?n th?ng quớ bỏu c?a dõn t?c ta. Em hóy minh h?a m?i truy?n th?ng nờu du?i dõy b?ng m?t cõu t?c ng? ho?c ca dao:
a- Yêu nước M : Gi?c d?n nh, dn b cung dỏnh.
b- Lao động cần cù
c- Đoàn kết
d- Nhân ái
M? R?NG V?N T?: Truyền thống
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng.
- Ai lên Biên Thượng, Lam Sơn
Nhớ Lê Thái Tổ chặn đường quân Minh
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
YÊU NƯớC
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt,có ngày nên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
- Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cy.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
LAO ĐộNG CầN Cù
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Nhi?u điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
đoàn kết
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Nhân ái
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy, ruột mềm.
- Môi hở, răng lạnh.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
- Chị ngã, em nâng.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Nguyễn Huệ là kẻ phi thường
Mấy lần đánh đuổi giặc Xiêm, giặc Tàu
2
3
4
5
6
1
8
9
10
11
12
7
14
15
16
13
Bài 2: (SGK-tr91) Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S
Giải ô chữ hình chữ s
Ô chữ hình chữ S trong bài tập 2 gồm 16 chữ cái. Để giải được ô chữ này thì chúng ta phải điền đúng được những tiếng còn thiếu trong 16 câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Sau mỗi câu trả lời đúng sẽ xuất hiện một từ có chứa các chữ cái trong ô chữ. Mỗi bạn được quyền lựa chọn một câu hỏi. Nếu bạn nào trả lời không được hoặc sai thì quyền trả lời thuộc bạn khác. Mỗi câu trả lời đúng được thưởng một tràng vỗ tay. Bạn nào giải được ô chữ trước khi lật hết các chữ cái sẽ được nhận thêm một điểm 10.
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 1
Câu 8
Câu 10
Câu 12
Câu 7
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 13
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Câu 2
Câu 9
Câu 11
c ầ u k i ề u
K h á c g i ố n g
N h à c ó n ó c
C á ư ơ n
T h ư ơ n g n h a u
X e n g h i ê n g
N ư ớ c c ò n
N ú i n g ồ i
C ơ đ ồ
V ữ n g n h ư c â y
N h ớ k ẻ c h o
L ạ c h n à o
ă n g ạ o
N h ớ t h ư ơ n g
T h ì n ê n
U ố n c â y
Muốn sang thì bắc ...
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng . nhưng chung một giàn.
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 1
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 7
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 13
2
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp ..ở đâu.
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ..
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải. cùng
Cá không ăn muối ..
Con cưỡng cha mẹ tram đường con hư.
ăn quả nhớ kẻ trồng cây
ăn khoai .. dây mà trồng.
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu ...
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết ....cạn sâu
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn .... giữa rừng
Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ....
Nói chín ... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
...nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
. từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ... mới ngoan.
Con có cha như ..
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
U ố n g n ư ớ c n h ớ n g u ồ n
1) Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2)Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.
3)Núi cao bởi đất có bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
4)Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.
5)Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng.
6)Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
7)Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
8)Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.
9)Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.
10)Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.
11)Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ
thương.
12) Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
13) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
14) Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
15)Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
16)Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
AI NHANH , AI DNG ?
Câu ca dao: Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy nói lên truyền thống:
a. Yêu nước
b. Lao động cần cù
c. Tôn sư trọng đạo
c. Tụn su tr?ng d?o
AI NHANH , AI DNG ?
2.Câu ca dao: Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan nói lên truyền thống:
a. Nhân ái
b. Lao động cần cù
c. Tôn sư trọng đạo
b. Lao động cần cù
3. Câu ca dao: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng nói lên truyền thống:
a. Uống nước nhớ nguồn
b. Yêu nước
c. Lao động cần cù
a. Uống nước nhớ nguồn
Chân thành cám ơn sự theo dõi của
quý thầy cô giáo
và sự tham gia nhiệt tình của các em học sinh.
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Huy
Dung lượng: 3,44MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)