Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống

Chia sẻ bởi Dương Thị Yến | Ngày 12/10/2018 | 110

Chia sẻ tài liệu: Tuần 26-27. MRVT: Truyền thống thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Bài tập 1:
Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
Yêu nước
b) Lao động cần cù
c) Đoàn kết
d) Nhân ái
M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Bài tập 1:
Yêu nước:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
- …
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.

Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- …
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
Máu chảy ruột mềm.
Môi hở răng lạnh.
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
Chị ngã, em nâng.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Bài tập 2:
Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1) Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

2) Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

3) Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.

4) Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.

5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau Cùng.

6) Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

8) Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.

9) Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.

10) Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.

11) Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ thương.
12) Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

13) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.

14) Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.

15) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

16) Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống (Xem sách Tiếng Việt 5 trang 91)
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018
PHÒNG GD - ĐT ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TH HỒ PHƯỚC HẬU
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Giáo viên: LÊ VĂN TƯỜNG
Giáo viên: LÊ VĂN TƯỜNG
Chào tạm biệt !
Câu 1:
HÀNG NGANG GỒM 7 CHỮ CÁI
Muốn sang thì bắc ..............
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 2:
HÀNG NGANG GỒM 9 CHỮ CÁI
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng ....... nhưng chung một giàn
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 3:
HÀNG NGANG GỒM 7 CHỮ CÁI
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp........ ở đâu.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 4:
HÀNG NGANG GỒM 9 CHỮ CÁI
Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè.........
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 5:
HÀNG NGANG GỒM 10 CHỮ CÁI
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải ....... cùng
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 6:
HÀNG NGANG GỒM 5 CHỮ CÁI
Cá không ăn muối .......
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 7:
HÀNG NGANG GỒM 8 CHỮ CÁI
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai .............. Dây mà trồng.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 8:
HÀNG NGANG GỒM 7 CHỮ CÁI
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu .......
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 9:
HÀNG NGANG GỒM 7 CHỮ CÁI
Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết ........ Cạn sâu.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 10:
HÀNG NGANG GỒM 10 CHỮ CÁI
Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn ............. Giữa trời.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 11:
HÀNG NGANG GỒM 9 CHỮ CÁI
Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi .........
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 12:
HÀNG NGANG GỒM 6 CHỮ CÁI
Nói chín .......... Làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 13:
HÀNG NGANG GỒM 5 CHỮ CÁI
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
.........nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 14:
HÀNG NGANG GỒM 6 CHỮ CÁI
........... từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngay.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 15:
HÀNG NGANG GỒM 4 CHỮ CÁI
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ..... Mới ngoan.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
Câu 16:
HÀNG NGANG GỒM 8 CHỮ CÁI
Con có cha như ..........
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
HẾT
GIỜ
1
2
3
4
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thị Yến
Dung lượng: 23,98MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)