Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CAM LỘ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI, CHĂM NGOAN !
Bài cũ:
Tìm từ ngữ trong dấu ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở câu văn sau:
Anh Kim Đồng là một.............. rất ...........
( can đảm, liên lạc)
Can đảm
liên lạc
Thứ 6 ngày 28 tháng 3 năm 2009
Luyện từ và câu:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm
M: - Từ cùng nghĩa: Can đảm
- Từ trái nghĩa: Hèn nhát
Bài tập 2: Đặt câu với một trong các từ tìm được:
Ví dụ: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây
để điền vào chỗ trống:Anh dũng, dũng cảm,
dũng mãnh.
................. bênh vực lẽ phải.
Khí thế ...............
Hy sinh ...............
Dũng cảm
Dũng mãnh
Anh dũng
Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn.
Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả.
Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ.
Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn.
Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
Chân lấm tay bùn: Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc.
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ ở bài tập 4.
Ví dụ:
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
- Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm
Bài tập 2: Đặt câu với một trong các từ tìm được:
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để
điền vào chỗ trống:Anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ ở bài tập 4.
Thứ 6 ngày 28 tháng 3 năm 2009
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH!
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI, CHĂM NGOAN !
Bài cũ:
Tìm từ ngữ trong dấu ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở câu văn sau:
Anh Kim Đồng là một.............. rất ...........
( can đảm, liên lạc)
Can đảm
liên lạc
Thứ 6 ngày 28 tháng 3 năm 2009
Luyện từ và câu:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm
M: - Từ cùng nghĩa: Can đảm
- Từ trái nghĩa: Hèn nhát
Bài tập 2: Đặt câu với một trong các từ tìm được:
Ví dụ: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây
để điền vào chỗ trống:Anh dũng, dũng cảm,
dũng mãnh.
................. bênh vực lẽ phải.
Khí thế ...............
Hy sinh ...............
Dũng cảm
Dũng mãnh
Anh dũng
Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn.
Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả.
Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ.
Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn.
Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
Chân lấm tay bùn: Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc.
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ ở bài tập 4.
Ví dụ:
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
- Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm
Bài tập 2: Đặt câu với một trong các từ tìm được:
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để
điền vào chỗ trống:Anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ ở bài tập 4.
Thứ 6 ngày 28 tháng 3 năm 2009
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải
Dung lượng: 215,59KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)