Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm
Chia sẻ bởi Đõ Ngọc Ánh |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự hội thi thiết kế giáo án điện tử
Môn : Luyện từ và câu
Lớp Bốn
Giáo viên dự thi: Võ Thị Dung *
Trường Tiểu học Lê Thị Xuyến
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn: Luyện từ và câu
Bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Bài 1 : a/ Tìm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm ?
M: Từ cùng nghĩa : can đảm
b/ Tìm những từ trái nghĩa với từ dũng cảm ?
M : Từ trái nghĩa : hèn nhát
* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, …
* Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược …
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn: Luyện từ và câu
Bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, …
Anh Mai Văn Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ cứu người .
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Bài tập 2 : Đặt câu với một trong các từ tìm được?
Ví dụ : Anh ấy thật dũng cảm.
Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống :
anh dũng , dũng cảm , dũng mãnh
-.....................bênh vực lẽ phải
-Khí thế ..............
-hi sinh.............
anh dũng
Dũng cảm
dũng mãnh
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Luyện từ và câu
Bài 4 : Trong các thành ngữ sau , những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dạ sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn .
Trong các thành ngữ trên có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Bài 5 : Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4
Ví dụ : Ba tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường này.
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Trò chơi : Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp
Anh Sáu ..................cứu em nhỏ
Bọn giặc rất................
Ba tôi ......................................... ở chiến trường này.
Anh ấy đúng .là...................
dũng cảm
nhút nhát
vào sinh ra tử
gan vàng dạ sắt.
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Dặn dò
Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới : Câu khiến
Chân thành cảm ơn ban giám khảo
GV: Võ Thị Dung - Trường TH Lê Thị Xuyến
CHÚC HỘI THI THÀNH CÔNG RỰC RỠ
về dự hội thi thiết kế giáo án điện tử
Môn : Luyện từ và câu
Lớp Bốn
Giáo viên dự thi: Võ Thị Dung *
Trường Tiểu học Lê Thị Xuyến
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn: Luyện từ và câu
Bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Bài 1 : a/ Tìm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm ?
M: Từ cùng nghĩa : can đảm
b/ Tìm những từ trái nghĩa với từ dũng cảm ?
M : Từ trái nghĩa : hèn nhát
* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, …
* Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược …
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn: Luyện từ và câu
Bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, …
Anh Mai Văn Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ cứu người .
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Bài tập 2 : Đặt câu với một trong các từ tìm được?
Ví dụ : Anh ấy thật dũng cảm.
Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống :
anh dũng , dũng cảm , dũng mãnh
-.....................bênh vực lẽ phải
-Khí thế ..............
-hi sinh.............
anh dũng
Dũng cảm
dũng mãnh
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Luyện từ và câu
Bài 4 : Trong các thành ngữ sau , những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dạ sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn .
Trong các thành ngữ trên có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Bài 5 : Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4
Ví dụ : Ba tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường này.
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Trò chơi : Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp
Anh Sáu ..................cứu em nhỏ
Bọn giặc rất................
Ba tôi ......................................... ở chiến trường này.
Anh ấy đúng .là...................
dũng cảm
nhút nhát
vào sinh ra tử
gan vàng dạ sắt.
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Môn:
Bài :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Dặn dò
Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới : Câu khiến
Chân thành cảm ơn ban giám khảo
GV: Võ Thị Dung - Trường TH Lê Thị Xuyến
CHÚC HỘI THI THÀNH CÔNG RỰC RỠ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đõ Ngọc Ánh
Dung lượng: 851,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)