Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm

Chia sẻ bởi Nguyễn Mậu Chương | Ngày 14/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ THĂM lớp 4A
MôN:
LUYệN Từ Và CÂU
Giáo viên thực hiện:
Nguy?n M?u Chuong
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010

Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Hồi ông mới ra chòi vịt, ông trầm lặng như một chiếc bóng.
Bài cũ:
Tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu tác dụng của nó và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
CN
VN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010


1
Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm M: - Từ cùng nghĩa: can đảm - Từ trái nghĩa: hèn nhát
- Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm, ...
- Từ trái nghĩa với dũng cảm: hèn nhát, hèn mạt, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, nhu nhược, bạc nhược, ...
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1
- Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng của đất nước Việt Nam.
- Chúng ta không nhu nhược trước kẻ thù.
2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010


3
Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
............ bênh vực lẽ phải
khí thế .............
hi sinh ...... ......
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
dũng cảm
dũng mãnh
anh dũng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010


Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
4
Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ? Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.
5
Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
- Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010


Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
1
2
3
4
5
- Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm, ...
- Từ trái nghĩa với dũng cảm: hèn nhát, hèn mạt, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, nhu nhược, bạc nhược, ...
- Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng của đất nước Việt Nam.
- Chúng ta không nhu nhược trước kẻ thù.
- dũng cảm bênh vực lẽ phải
- khí thế dũng mãnh
- hi sinh anh dũng
Các thành ngữ nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
- Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
Đặt câu với thành ngữ tìm được
Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010


Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
1. Lan vốn.............. nên không giám đi trong đêm tối.
nhát gan
2. Anh Nguyễn Văn Trỗi luôn ............ trước kẻ thù.
gan dạ
3. Tuy hiểu bài nhưng vì ................. nên bạn ấy không giám phát biểu.
nhút nhát
4. Anh ấy .......... lao mình xuống dòng nước xiết để cứu cậu bé.
5. Phải .............. lắm nó mới giám đi qua ngôi nhà hoang ấy.
quả cảm
bạo gan
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT !
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ THẦY CÔ GIÁO !
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mậu Chương
Dung lượng: 464,56KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)