Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Miền |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
PHÒNG GD HUYỆN CƯ JÚT TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: DŨNG CẢM THỰC HIỆN: TỔ KHỐI 4 BAI CU
:
Bài 3 (trang 79): Có lần em cùng một số bạn trong lớp đến thăm bạn Hà bị ốm. Em giới thiệu với bố mẹ bạn Hà từng người trong nhóm. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại chuyện đó, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu BAI MOI
BAI 1:
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : DŨNG CẢM Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. M: - Từ cùng nghiã: can đảm - Từ trái nghiã: hèn nhát Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm Từ trái nghĩa với từ dũng cảm Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, … Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược … BAI 2:
Bài tập 2: Đặt câu với các từ vừa tìm được. - Chúng ta không nên nhu nhược trước kẻ thù. - Anh Nguyễn Văn Trỗi luôn gan dạ trước kẻ thù. - Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng của đất nước Việt Nam . - Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu. Luyện từ và câu Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Mở rộng vốn từ : DŨNG CẢM BAI 3:
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh Luyện từ và câu Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
- ||dũng cảm ||bênh vực lẽ phải - khí thế ||dũng mãnh|| - hi sinh ||anh dũng|| Mở rộng vốn từ : DŨNG CẢM BAI 4:
Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ? Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dạ sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. Luyện từ và câu Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm vào sinh ra tử gan vàng dạ sắt * Vào sinh ra tử : trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. * Gan vàng dạ sắt : gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm. BAI 5:
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4. Luyện từ và câu Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm 1/Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. 2/Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. CUNG CO
:
Trò chơi điền khuyết Em hãy điền những từ ngữ sau: nhát gan, anh dũng, vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Câu 1: Nhân dân ta rất ||anh dũng|| trong chiến đấu. Câu2 : Bạn Lan rất ||nhát gan.|| Câu 3: Bộ đội ta ||vào sinh ra tử|| ở chiến trường. Câu 4: Anh Kim Đồng là một người ||gan vàng dạ sắt.|| :
TIẾT HỌC KẾT THÚC KÍNH CHÀO VÀ CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
Trang bìa:
PHÒNG GD HUYỆN CƯ JÚT TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: DŨNG CẢM THỰC HIỆN: TỔ KHỐI 4 BAI CU
:
Bài 3 (trang 79): Có lần em cùng một số bạn trong lớp đến thăm bạn Hà bị ốm. Em giới thiệu với bố mẹ bạn Hà từng người trong nhóm. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại chuyện đó, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu BAI MOI
BAI 1:
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : DŨNG CẢM Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. M: - Từ cùng nghiã: can đảm - Từ trái nghiã: hèn nhát Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm Từ trái nghĩa với từ dũng cảm Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, … Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược … BAI 2:
Bài tập 2: Đặt câu với các từ vừa tìm được. - Chúng ta không nên nhu nhược trước kẻ thù. - Anh Nguyễn Văn Trỗi luôn gan dạ trước kẻ thù. - Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng của đất nước Việt Nam . - Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu. Luyện từ và câu Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Mở rộng vốn từ : DŨNG CẢM BAI 3:
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh Luyện từ và câu Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
- ||dũng cảm ||bênh vực lẽ phải - khí thế ||dũng mãnh|| - hi sinh ||anh dũng|| Mở rộng vốn từ : DŨNG CẢM BAI 4:
Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ? Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dạ sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. Luyện từ và câu Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm vào sinh ra tử gan vàng dạ sắt * Vào sinh ra tử : trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. * Gan vàng dạ sắt : gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm. BAI 5:
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4. Luyện từ và câu Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm 1/Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. 2/Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. CUNG CO
:
Trò chơi điền khuyết Em hãy điền những từ ngữ sau: nhát gan, anh dũng, vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Câu 1: Nhân dân ta rất ||anh dũng|| trong chiến đấu. Câu2 : Bạn Lan rất ||nhát gan.|| Câu 3: Bộ đội ta ||vào sinh ra tử|| ở chiến trường. Câu 4: Anh Kim Đồng là một người ||gan vàng dạ sắt.|| :
TIẾT HỌC KẾT THÚC KÍNH CHÀO VÀ CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Miền
Dung lượng: 2,25MB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)