Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm

Chia sẻ bởi Đinh Hữu Thìn | Ngày 14/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

Về dự giờ
Môn Luyện từ và câu- Lớp4C
Giáo viên : Nguyễn Thị Hằng
Trường : Tiểu học Hồng Hà
_
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
Kiểm tra bài cũ
Đặt câu kể Ai là gì ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó


Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Bài 1. Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm

+ Từ cùng nghĩa với dũng cảm: quả cảm, can đảm, gan dạ, gan góc, gan lì, gan, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, can trường.
+ Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, đớn hèn, hèn hạ, hèn mạt.
M: - Từ cùng nghĩa: can đảm
- Từ trái nghĩa: hèn nhát
Bài 2. Đặt câu với một trong các từ tìm được
* L­u ý: khi ®Æt c©u ph¶i hiÓu ®­îc nghÜa cña tõ, xem tõ Êy ®Æt trong t×nh huèng nµo, nãi vÒ phÈm chÊt g×, phï hîp víi ai.
Bài 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chổ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh
..... bênh vực lẽ phải.
Khí thế .....
Hi sinh .....
anh dũng
dũng mãnh
Dũng cảm
Bài 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
- Ba chìm bảy nổi.
- Vào sinh ra tử.
- Cày sâu cuốc bẫm.
- Gan vàng dạ sắt.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Chân lấm tay bùn.
Bài 5. Đặt câu với một trong những thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4
Luật chơi:
Một chùm bóng có các màu khác nhau, một bạn chọn một qủa bóng. Trong mỗi một qủa bóng có một câu thành ngữ hoặc một cụm từ nói về lòng dũng cảm. Người bắt bóng, phải nhanh trí đặt câu với câu thành ngữ hoặc cụm từ đã cho.
Đặt đúng sẽ được một phần quà
Đặt sai dành cơ hội cho bạn khác.
Trò chơi: "Bắt bóng nhận quà".
Câu 2:
Câu 1:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Trò chơi: "Bắt bóng nhận quà".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Hữu Thìn
Dung lượng: 970,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)