Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm

Chia sẻ bởi vũ tố uyên | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
Kiểm tra bài cũ
Mở rộng vốn từ:
Dũng cảm
Bài 52
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
M: - Từ cùng nghĩa : can đảm
- Từ trái nghĩa : hèn nhát
Thế nào là từ cùng nghĩa ?
Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.
Thế nào là từ trái nghĩa ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”
Từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”
Từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”
Từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”
hèn nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, ...
can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh dũng, anh hùng, quả cảm, ...
2. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.
Anh Bế Văn Đàn đã can đảm lấy thân mình làm giá súng
Anh Tô Vĩnh Diện đã anh dũng lấy thân mình chèo pháo
Anh Phan ĐÌnh Giót đã dũng cảm lấy thân mình lấp lỗ châu mai
Kim Đồng là một chú bé gan dạ
3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
- ........... bênh vực lẽ phải
- khí thế ...........
- hi sinh ...........
........... bênh vực lẽ phải
khí thế ...........
hi sinh ...........
anh dũng
dũng cảm
dũng mãnh
Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng trước quân thù.
Khí thế dũng mãnh của quân và dân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
Dế Mèn đã dũng cảm bênh vực lẽ phải, xóa bỏ áp bức bất công.
4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm : Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dạ sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.
gan vàng dạ sắt
vào sinh ra tử
5. Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: vũ tố uyên
Dung lượng: 9,59MB| Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)