Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm

Chia sẻ bởi Vũ Thị Thúy Vinh | Ngày 14/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN CÁT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 4B
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
DŨNG CẢM.
GIÁO VIÊN : VŨ THỊ THÚY VINH
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Hãy nói câu theo mẫu: Ai là gì? và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó?
* Bài 1:Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
Từ trái nghĩa với từ dũng cảm
- Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, gan lì, …
- Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, …
- Thế nào là từ cùng nghĩa ?
- Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Từ cùng nghĩa: Là những từ có nghĩa gần giống nhau.
Hình ảnh Ga-vrốt ngoài chiến lũy
Bộ đội dũng cảm cứu em nhỏ
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
* Bài 1:Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
Từ trái nghĩa với từ dũng cảm
- Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, gan lì, …
- Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, …
* Bài tập 2:Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1:
Ví dụ:
- Mai vốn nhát gan nên không dám đi trong đêm tối .
- Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng, quả cảm.
- Chúng ta không nên nhu nhược trước kẻ thù.
- Anh Nguyễn Văn Trỗi luôn gan dạ trước kẻ thù.
* Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống :
- bênh vực lẽ phải
- Khí thế
- Hi sinh
Dũng cảm,
dũng mãnh.
anh dũng,
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
Dũng cảm
dũng mãnh
anh dũng



* Bài 4:Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
- Ba chìm bảy nổi,
- Vào sinh ra tử
- Cày sây cuốc bẫm,
- Gan vàng dạ sắt
- Nhường cơm sẻ áo,
- Chân lấm tay bùn
* Gan vàng dạ sắt : gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
* Vào sinh ra tử : trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
Vào sinh ra tử,
Gan vàng dạ sắt.
Trò chơi ô chữ
A N H D Ũ N G
G A N D Ạ
G A N L è
G A N V À N G D Ạ S Ắ T
G A N G Ó C
Q U Ả C Ả M
C A N Đ Ả M
1
2
3
4
5
6
7
D
Ũ
N
G
C

M
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Thúy Vinh
Dung lượng: 1,29MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)