Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm
Chia sẻ bởi Tô Thị Tình |
Ngày 10/05/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25-26. MRVT: Dũng cảm thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Chào mừng cô và các em!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Anh Luyện là tấm gương cho
mọi người noi theo.
Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau đây:
CN
VN
Mở rộng vốn từ:
Dũng cảm
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2019
Luyện từ và câu:
Bài 1: Tìm những từ cũng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây:
Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tẫn tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.
Thế nào là từ cùng nghĩa?
Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
Em hiểu “ dũng cảm” là như thế nào ?
Là dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng,
anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm,
can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.
Gan dạ :là có tinh thần không lùi bước trước nguy hiểm, không sợ nguy hiểm
Anh hùng: là có tài năng và dũng khí hơn hẳn người thường, làm nên những việc được người đời ca tụng
Anh dũng :là dũng cảm quên mình
Can đảm :có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ
Can trường: là không sợ nguy hiểm
Gan góc :có tinh thần dám đương đầu với mọi sự nguy hiểm
Gan lì :gan đến mức như trơ ra, không còn biết sợ là gì
Bạo gan :là có gan làm những việc người khác thường e sợ, e ngại
Qủa cảm :có quyết tâm và dũng khí, dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc thấy cần phải làm
Bài 2: Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa :
Tinh thần, hành động, xông lên , người chiến sĩ, nữ du kích, em bé liên lạc, nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền, trước kẻ thù, nói lên sự thật.
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
Gan lì
Gan dạ
Gan góc
(chống chọi) kiên cường, không lùi bước
gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì
không sợ nguy hiểm
Bài 3: Tìm từ ( ở cột A ) phù hợp với lời giải nghĩa ( ở cột B ):
Anh Kim Đồng là một …………. rất…….. . Tuy không chiến đấu ở …………, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức ………… . Anh đã hi sinh, nhưng ………..... của anh vẫn còn mãi.
người liên lạc
mặt trận
hiểm nghèo
tấm gương
can đảm
Bài 4: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau:
Đoạn văn nói về ai?
Kim Đồng (1929 – 15 tháng 2 năm 1943) là bí danh của Nông Văn Dền một thiếu niên người dân tộc Nùng, ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng. Anh là người đội trưởng đầu tiên của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Võ Thị Sáu
Nguyễn Văn Trỗi
Nguyễn Viết Xuân
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
CHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHỎE
Cảm ơn thầy cô và các em học sinh!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Anh Luyện là tấm gương cho
mọi người noi theo.
Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau đây:
CN
VN
Mở rộng vốn từ:
Dũng cảm
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2019
Luyện từ và câu:
Bài 1: Tìm những từ cũng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây:
Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tẫn tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.
Thế nào là từ cùng nghĩa?
Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
Em hiểu “ dũng cảm” là như thế nào ?
Là dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng,
anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm,
can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.
Gan dạ :là có tinh thần không lùi bước trước nguy hiểm, không sợ nguy hiểm
Anh hùng: là có tài năng và dũng khí hơn hẳn người thường, làm nên những việc được người đời ca tụng
Anh dũng :là dũng cảm quên mình
Can đảm :có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ
Can trường: là không sợ nguy hiểm
Gan góc :có tinh thần dám đương đầu với mọi sự nguy hiểm
Gan lì :gan đến mức như trơ ra, không còn biết sợ là gì
Bạo gan :là có gan làm những việc người khác thường e sợ, e ngại
Qủa cảm :có quyết tâm và dũng khí, dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc thấy cần phải làm
Bài 2: Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa :
Tinh thần, hành động, xông lên , người chiến sĩ, nữ du kích, em bé liên lạc, nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền, trước kẻ thù, nói lên sự thật.
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
dũng cảm
Gan lì
Gan dạ
Gan góc
(chống chọi) kiên cường, không lùi bước
gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì
không sợ nguy hiểm
Bài 3: Tìm từ ( ở cột A ) phù hợp với lời giải nghĩa ( ở cột B ):
Anh Kim Đồng là một …………. rất…….. . Tuy không chiến đấu ở …………, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức ………… . Anh đã hi sinh, nhưng ………..... của anh vẫn còn mãi.
người liên lạc
mặt trận
hiểm nghèo
tấm gương
can đảm
Bài 4: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau:
Đoạn văn nói về ai?
Kim Đồng (1929 – 15 tháng 2 năm 1943) là bí danh của Nông Văn Dền một thiếu niên người dân tộc Nùng, ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng. Anh là người đội trưởng đầu tiên của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Võ Thị Sáu
Nguyễn Văn Trỗi
Nguyễn Viết Xuân
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
CHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHỎE
Cảm ơn thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tô Thị Tình
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)