Tuần 24. Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
Chia sẻ bởi Trần Thị Thúy Nga |
Ngày 13/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tuần 24. Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Cô giáo: Trần Thị Thúy Nga.
LỚP 5B
Luyện từ và câu: Lớp 5
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu:
Câu 1: Bài tập 3- 34 (VBT)
Kiểm tra bài cũ:
a.Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh:
-Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh:
- Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
I. Nhận xét:
Bài 2: Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì? Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Bài 2: Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì? Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
I. Nhận xét:
Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:
Bài 3: Tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn:
a. chưa........đã; mới........đã; càng.........càng.
b. Chỗ nào.........chỗ ấy
I. Nhận xét:
Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:
Bài 2: Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì?
Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Bài 3: Tìm những từ có thể thay thế chocác từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn:
a. chưa........đã; mới........đã; càng.........càng.
b. Chỗ nào.........chỗ ấy
II. Ghi nhớ:
Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:
vừa.....đã...; chưa....đã...; mới....đã....; vừa....vừa....; càng....càng...
đâu ...đấy; nào....ấy; sao...vậy;
bao nhiêu.....bấy nhiêu.
III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
Bài 3: Tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn:
a. chưa........đã; mới........đã; càng.........càng.
b. Chỗ nào.........chỗ ấy
I. Nhận xét:
Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:
Bài 2: Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì?
Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
II. Ghi nhớ:
Bài 1: Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?
Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:
vừa.....đã...; chưa....đã...; mới....đã....; vừa....vừa....; càng....càng...
đâu ...đấy; nào....ấy; sao...vậy; bao nhiêu.....bấy nhiêu.
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Cô giáo: Trần Thị Thúy Nga.
LỚP 5B
Luyện từ và câu: Lớp 5
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu:
Câu 1: Bài tập 3- 34 (VBT)
Kiểm tra bài cũ:
a.Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh:
-Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh:
- Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
I. Nhận xét:
Bài 2: Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì? Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Bài 2: Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì? Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
I. Nhận xét:
Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:
Bài 3: Tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn:
a. chưa........đã; mới........đã; càng.........càng.
b. Chỗ nào.........chỗ ấy
I. Nhận xét:
Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:
Bài 2: Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì?
Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Bài 3: Tìm những từ có thể thay thế chocác từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn:
a. chưa........đã; mới........đã; càng.........càng.
b. Chỗ nào.........chỗ ấy
II. Ghi nhớ:
Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:
vừa.....đã...; chưa....đã...; mới....đã....; vừa....vừa....; càng....càng...
đâu ...đấy; nào....ấy; sao...vậy;
bao nhiêu.....bấy nhiêu.
III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
Bài 3: Tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn:
a. chưa........đã; mới........đã; càng.........càng.
b. Chỗ nào.........chỗ ấy
I. Nhận xét:
Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:
Bài 2: Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì?
Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
II. Ghi nhớ:
Bài 1: Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?
Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:
vừa.....đã...; chưa....đã...; mới....đã....; vừa....vừa....; càng....càng...
đâu ...đấy; nào....ấy; sao...vậy; bao nhiêu.....bấy nhiêu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thúy Nga
Dung lượng: 1,29MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)