Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh

Chia sẻ bởi Đức Trần | Ngày 13/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Năm học 2008 - 2009
CHÀO MỪNG HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN
CHÀO MỪNG HỘI THI ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP CẤP HUYỆN
Giáo viên thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy phân tích cấu tạo của câu ghép sau:
Tuy vụ án gặp nhiều khó khăn nhưng
công an vẫn tìm ra thủ phạm.
2. Em hãy đặt một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
3. Em hãy nêu nội dung " Phần ghi nhớ".
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu

v
C
C
V
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu


Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?

a)Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b)Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c)Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
của từ trật tự ?

a)Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b)Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c)Tình trạng ổn định , có tổ chức , có kỉ luật.
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Luyên từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 2:Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh

Bài 2. Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:

Cảnh sát giao thông
Tai nạn, tai nạn giao thông,
va chạm giao thông
Vi phạm qui định về tốc độ,
thiết bị kém an toàn, lấn
chiếm lòng đường và vỉa hè
Lực lượng bảo vệ trật tự,
an toàn giao thông.


Hiện tượng trái ngược với
trật tự, an toàn giao thông
Nguyên nhân gây tai nạn
giao thông.

Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh

Bài 3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh :
Lí do
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.
Một anh nói :"Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng
chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu - li - gân quậy phá
quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh
lại bị thương nặng như thế ? "
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời : "Tôi bị
bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận
bóng chiều qua ! "
Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh

Bài 3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh :

Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh .

Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự, an ninh .

cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.

giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.

1
2
3
4
Trò chơi : Ô chữ bí mật
Em hãy nêu lại từ chỉ lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông ở bài tập 2.

Em hãy đặt câu với một từ liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh?

Em hãy nêu nghĩa của từ: trật tự?


Tìm thêm một số từ ngữ liên quan đến
Việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông?

- Về nhà các em ôn lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đức Trần
Dung lượng: 1,27MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)