Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thi Thu Thủy |
Ngày 13/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 5/2
TRƯỜNG TiỂU HỌC THANH SƠN
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật
Trạng thái bình yên, không có chiến tranh
Trạng thái yên ổn, bình đẳng, không ồn ào
Lực lượng nòng cốt bảo vệ trật tự, an toàn giao thông là:
Công an giao thông
Thanh tra giao thông công chính
Đội tự vệ địa phương
Cả a, b, c sai
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh
Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại
Yên ổn hẳn về chính trị và trật tự xã hội
Không có chiến tranh và thiên tai
ĐÚNG
Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh
Ví dụ : lực lượng an ninh
giữ vững an ninh
Danh từ: an ninh Tổ quốc, chiến sĩ an ninh, cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, an ninh chính trị, giải pháp an ninh…
Động tự: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, thiết lập an ninh, giữ vững an ninh, quấy rối an ninh, phá hoại an ninh, …
danh từ
động từ
Bài 3: Hãy xếp các từ sau đây theo nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
công an,
đồn biên phòng,
xét xử,
bảo mật,
cảnh giác,
cơ quan an ninh,
giữ bí mật,
thẩm phán
toà án,
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc là, những cơ quan,tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ,số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
Kêu lớn để những người xung quanh biết.
Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c. Khi đi chơi, đi học, em cần:
Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d. Khi ở nhà một mình em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
chỉ những việc làm
những cơ quan,tổ chức
những người có thể giúp em tự bảo vệ
Nhớ số điện thoại của cha mẹ, người thân / gọi điện thoại 113, 114, 115 / kêu lớn để người xung quanh biết / chạy đến nhà người quen / đi theo nhóm / tránh chỗ tối, nơi vắng, để ý nhìn xung quanh / không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền / khoá cửa/ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.
Nhà hàng / cửa hiệu / trường học / đồn công an/ 113 , 114 , 115
Ông bà / chú bác / người thân / hàng xóm / bạn bè.
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Cơ quan hoặc tổ chức giữ gìn, bảo vệ an ninh trật tự
2. Tuần tra biên giới
3. Đồn biên phòng
4. Cơ quan điều tra
5. Bắt tội phạm
6. Bảo vệ nhân chứng
7. Đội quân nhân, bảo vệ
1. Toà án
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 5/2
TRƯỜNG TiỂU HỌC THANH SƠN
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật
Trạng thái bình yên, không có chiến tranh
Trạng thái yên ổn, bình đẳng, không ồn ào
Lực lượng nòng cốt bảo vệ trật tự, an toàn giao thông là:
Công an giao thông
Thanh tra giao thông công chính
Đội tự vệ địa phương
Cả a, b, c sai
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh
Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại
Yên ổn hẳn về chính trị và trật tự xã hội
Không có chiến tranh và thiên tai
ĐÚNG
Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh
Ví dụ : lực lượng an ninh
giữ vững an ninh
Danh từ: an ninh Tổ quốc, chiến sĩ an ninh, cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, an ninh chính trị, giải pháp an ninh…
Động tự: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, thiết lập an ninh, giữ vững an ninh, quấy rối an ninh, phá hoại an ninh, …
danh từ
động từ
Bài 3: Hãy xếp các từ sau đây theo nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
công an,
đồn biên phòng,
xét xử,
bảo mật,
cảnh giác,
cơ quan an ninh,
giữ bí mật,
thẩm phán
toà án,
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc là, những cơ quan,tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ,số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
Kêu lớn để những người xung quanh biết.
Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c. Khi đi chơi, đi học, em cần:
Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d. Khi ở nhà một mình em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
chỉ những việc làm
những cơ quan,tổ chức
những người có thể giúp em tự bảo vệ
Nhớ số điện thoại của cha mẹ, người thân / gọi điện thoại 113, 114, 115 / kêu lớn để người xung quanh biết / chạy đến nhà người quen / đi theo nhóm / tránh chỗ tối, nơi vắng, để ý nhìn xung quanh / không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền / khoá cửa/ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.
Nhà hàng / cửa hiệu / trường học / đồn công an/ 113 , 114 , 115
Ông bà / chú bác / người thân / hàng xóm / bạn bè.
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Cơ quan hoặc tổ chức giữ gìn, bảo vệ an ninh trật tự
2. Tuần tra biên giới
3. Đồn biên phòng
4. Cơ quan điều tra
5. Bắt tội phạm
6. Bảo vệ nhân chứng
7. Đội quân nhân, bảo vệ
1. Toà án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thi Thu Thủy
Dung lượng: 2,27MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)