Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh

Chia sẻ bởi Quang Linh | Ngày 13/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN D?
HỘI GI?NG CỤM
CHÚC QUÝ TH?Y CÔ M?T NAM MỚI
AN KHANG THỊNH VU?NG
PHÒNG GIÁO DỤC THỦ THỪA
TRU?NG TI?U H?C M? TH?NH B
Thiết kế bài dạy
Luyện từ và câu
Lớp Năm
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN:
Trần Minh Quang
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ AN NINH
Người lái xe đãng trí
Một người đàn ông hốt hoãng gọi điện tới đồn công an:
- A lô! Xin các anh đến giúp tôi ngay! Tôi đã khoá cửa xe cẩn thận nhưng bọn trộm vẫn đột nhập vào xe của tôi. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Thật không thể tưởng tượng nổi!
- Lát sau, khi hai cảnh sát vừa được phái đi thì trực ban của đồn lại nhận được một cú điện thoại:
- Xin lỗi vì đã làm phiền các anh. Hoá ra tôi nhầm vào hàng ghế sau.
Theo báo Mực Tím
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/.Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái
C V

mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
C V
Câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong đoạn văn là:
a) Tiếng cười.......đem lại niềm vui cho mọi người.......nó còn là một liều thuốc trường sinh.
b) ......hoa sen đẹp.....nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
c) Ngày nay, trên đất nước ta, .....công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh......mỗi một người dân đều có trách nhệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/.Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống:
Thứ bảy, ngày 6 tháng 2 năm 2010
Tiết 47 Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh
Luyện từ và câu
Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
1) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Không có chiến tranh và thiên tai.
A
B
C
Danh từ kết hợp với an ninh
2). Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M: lực lượng an ninh , giữ vững an ninh
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh.
2). Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M: lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Động từ kết hợp với từ an ninh
Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,.
Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh
Công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
2). Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp :

Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh
Giải nghĩa từ
Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụng.
Xem xét và xử các vụ án.
Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức.
Có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù, của kẻ gian.
Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án.
Toà án
Cảnh giác
Bảo mật
Xét xử
Thẩm phán
Từ ngữ
a.
Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh
b.
Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Công an
Đồn biên phòng
Toàn án
Thẩm phán
Cơ quan an ninh
Xét xử
Cảnh giác
Giữ bí mật
Bảo mật
4). Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a). Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b). Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn em cần phải:
Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
Kêu lớn để những người xung quanh biết.
Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c). Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh
-Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d). Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà. (Theo Gia Kính)
4). Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
113: số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu.
114: số điện thoại của lực lượng công an phòng cháy chửa cháy.
115: số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế.
Từ ngữ chỉ việc làm
Nhớ số điện thoại của cha mẹ/ Nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân/ gọi điện thoại 113 hoặc 114,115./ Kêu lớn để người xung quanh biết/ Chạy đến nhà người quen./ Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh/ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền/ Khoá cửa/ không cho người lạ biết em ở nhà một mình/ Không mở cửa cho người lạ.
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội rthường trực cấp cứu y tế).
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
Dặn dò
Chuẩn b? bài:
* Ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm vừa học
* Xem bài mới: "Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quang Linh
Dung lượng: 5,27MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)