Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hoà | Ngày 13/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ lớp 5C

Giáo viên: Phạm Thị Oanh
Câu 1: Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng cách nào?
Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
- Một quan hệ từ : tuy, dù, mặc dù, nhưng,…..
- Hoặc một cặp quan hệ từ :tuy….nhưng...; mặc dù.... nhưng…; dù…nhưng….
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Thêm một cặp quan hệ từ vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:
a)……….hạn hán kéo dài …………..vườn cây nhà em vẫn xanh tốt.
b)…..........mặt trời đã khuất sau rặng tre..……..các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
nhưng
nhưng
Mặc dù
Tuy
Kiểm tra bài cũ
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Dòng nào dưới đây nêuđúng nghĩa của từ trật tự ?
Ghi dấu (x) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Bài 1
Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
X
Bài 2. Tìm các từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (viết vào bảng ở dưới):
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
(Theo báo An Ninh Thủ Đô)
- Cảnh sát giao thông
- Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông .
- Vi phạm về quy định tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấm chiếm lòng đường, vỉa hè.
Bài 2. Tìm các từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (Viết vào bảng ở dưới):
Bài 3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh
Cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu – li – gân.
Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Bài 3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hoà
Dung lượng: 371,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)