Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Nguyệt |
Ngày 13/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
Các thầy cô về dự lớp 5
Trường Tiểu học Hồng Thái Đông
Mụn: Luy?n t? v cõu
Người thực hiện:Nguyễn Thị H?ng Nguy?t
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Đặt một câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản, phân tích cấu tạo câu ghép đó.
Bài 2: Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép ta làm như thế nào ?
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a/Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b/ Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c/ Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
cảnh sát giao thông.
tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
vi phạm qui định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
Đi đúng phần đường quy định
Đi theo tín hiệu đèn. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô
Đi đúng theo chiều đường vòng xuyến
Lấn chiếm lòng đường, vỉa hè
Các trường hợp vi phạm luật lệ giao thông của các bạn học sinh
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 3: Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Lý do
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.
Một anh nói: “Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh,tại sao lại bị thương nặng như thế?”
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”
Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự,an toàn giao thông có trong đoạn văn.
Cảnh sát
Trọng tài
Bọn càn quấy
Bọn hu-li-gân
Những từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh
Giữ trật tự
Bắt
Quậy phá
hành hung
Bị thương
Kỷ luật
Cảnh sát
Tổ chức
An toàn giao thông
Công dân
Trật tự
6
7
15
7
6
Là 1 từ gồm có 6 chữ cái thể hiện quy luật phép tắc bắt đầu bằng chữ k
Là một từ có 6 chữ cái chỉ sự lề lối ăn nhịp với nhau bắt đầu bằng chữ t
Từ này có 7 chữ cái có nghĩa là người dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước
Điền một từ gồm 15 chữ cái liên quan đến việc tham gia giao thông của mọi người vào chỗ chấm: ………. là hạnh phúc của mọi người.
Là 1 từ gồm có 7 chữ cái: đây là một lực lượng lo giữ gìn trật tự an ninh.
6
Bông hoa bí ẩn
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a/Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b/ Trạng thái yên ổn,bình lặng, không ồn ào.
c/ Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự,an toàn giao thông có trong đoạn văn.
Bài 3: Tìm trong mẫu chuyện vui những từ ngữ chỉ người,sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự an ninh.
KẾT THÚC TIẾT HỌC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
Các thầy cô về dự lớp 5
Trường Tiểu học Hồng Thái Đông
Mụn: Luy?n t? v cõu
Người thực hiện:Nguyễn Thị H?ng Nguy?t
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Đặt một câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản, phân tích cấu tạo câu ghép đó.
Bài 2: Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép ta làm như thế nào ?
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a/Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b/ Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c/ Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
cảnh sát giao thông.
tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
vi phạm qui định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
Đi đúng phần đường quy định
Đi theo tín hiệu đèn. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô
Đi đúng theo chiều đường vòng xuyến
Lấn chiếm lòng đường, vỉa hè
Các trường hợp vi phạm luật lệ giao thông của các bạn học sinh
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 3: Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Lý do
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.
Một anh nói: “Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh,tại sao lại bị thương nặng như thế?”
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”
Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự,an toàn giao thông có trong đoạn văn.
Cảnh sát
Trọng tài
Bọn càn quấy
Bọn hu-li-gân
Những từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh
Giữ trật tự
Bắt
Quậy phá
hành hung
Bị thương
Kỷ luật
Cảnh sát
Tổ chức
An toàn giao thông
Công dân
Trật tự
6
7
15
7
6
Là 1 từ gồm có 6 chữ cái thể hiện quy luật phép tắc bắt đầu bằng chữ k
Là một từ có 6 chữ cái chỉ sự lề lối ăn nhịp với nhau bắt đầu bằng chữ t
Từ này có 7 chữ cái có nghĩa là người dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước
Điền một từ gồm 15 chữ cái liên quan đến việc tham gia giao thông của mọi người vào chỗ chấm: ………. là hạnh phúc của mọi người.
Là 1 từ gồm có 7 chữ cái: đây là một lực lượng lo giữ gìn trật tự an ninh.
6
Bông hoa bí ẩn
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a/Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b/ Trạng thái yên ổn,bình lặng, không ồn ào.
c/ Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự,an toàn giao thông có trong đoạn văn.
Bài 3: Tìm trong mẫu chuyện vui những từ ngữ chỉ người,sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự an ninh.
KẾT THÚC TIẾT HỌC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Nguyệt
Dung lượng: 18,30MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)