Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh

Chia sẻ bởi Trần Thị Nhung | Ngày 13/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

CáC THầY CÔ Về Dự giờ thăm lớp
nhiệt liệt chào mừng
Người thực hiện : Trần Thị Nhung
Giáo viên Trường Tiểu học Thụy Duyên
nhiệt liệt chào mừng
CáC THầY CÔ Về Dự giờ thăm lớp
Người thực hiện : Trần Thị Nhung
Giáo viên Trường Tiểu học Thụy Duyên
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập.
Đặt một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản?
Luyện từ và câu :
Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nào?
1 - Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?
Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
ST48+49
c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.
N2
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
2. Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn
giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có một vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo an ninh thủ đô
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu :
Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?
VT29
2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao
thông có trong đoạn văn là:
Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Cảnh sát giao thông
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?
Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao
thông có trong đoạn văn là:
Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
tai nạn;
Cảnh sát giao thông
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông
tai nạn giao thông;
va chạm giao thông
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
An toàn là bạn, tai nạn là thù
nhanh một giây, chậm cả đời
2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao
thông có trong đoạn văn là:
Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
tai nạn;
Cảnh sát giao thông
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông
tai nạn giao thông;
va chạm giao thông
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
Hiện tượng trái ngược với trật tự an toàn giao thông
Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.
Cảnh sát giao thông
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông
có trong đoạn văn là:
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?
Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
An toàn giao thông là hạnh phúc
của mọi nhà
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
An toàn giao thông là không tai nạn
2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có một vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo an ninh thủ đô
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một
anh nói: " Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua.
Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu - li - gân quậy phá quá chừng, khiến
tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?"
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Lí do
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: " Tôi bị bọn càn
quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!"
Theo truyện vui nước ngoài
Hu - li - gân: kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự công cộng.
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một
anh nói: " Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua.
Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu - li - gân quậy phá quá chừng, khiến
tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?"
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người,
sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Lí do
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: " Tôi bị bọn càn
quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!"
Theo truyện vui nước ngoài
Hu - li - gân: kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự công cộng.
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: " Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua.
Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu - li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?"
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Lí do
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: " Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!"
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh:
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến
trật tự an ninh:
cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu - li - gân.
giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: " Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua.
Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu - li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?"
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Lí do
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: " Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!"
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh:
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến
trật tự an ninh:
cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu - li - gân.
giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
2 - Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:
3 - Những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu - li - gân.
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu :
1 - Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
xin kính chúc
các thầy cô
và các em mạnh khoẻ - hạnh phúc
Bài giảng kết thúc
???????????????
Xin chân thành cảm ơn
***?????***
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ
các thầy cô
và các em mạnh khoẻ - hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Nhung
Dung lượng: 16,53MB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)