Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Trang | Ngày 13/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
các thầy cô giáo
về dự giờ
Môn: luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật
Công an giao thông
Thanh tra giao thông công chính
Đội tự vệ địa phương
Cả a, b, c sai
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh
Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại
Yên ổn hẳn về chính trị và trật tự xã hội
Không có chiến tranh và thiên tai
ĐÚNG
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh( tiếp theo)
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
*/ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,tránh được thiệt hại, là nghĩa của từ an toàn.
*/ Không có chiến tranh và thiên tai là tình trạng bình yên.
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh( tiếp theo)
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh( tiếp theo)
Bài 2: Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
Danh từ kết hợp với từ
an ninh
Động từ kết hợp với từ an ninh
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh( tiếp theo)
danh từ
động từ
an ninh
PHÁ HOẠI TRẬT TỰ, AN NINH
Bảo vệ trật tự, an ninh
công an,
đồn biên phòng,
xét xử,
bảo mật,
cảnh giác,
cơ quan an ninh,
giữ bí mật,
thẩm phán,
toà án,
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh( tiếp theo)
Bài 3: Hãy xếp các từ sau đây theo nhóm thích hợp:
Đồn biên phòng
Đồn biên phòng:
là nơi các chú công an đóng quân và làm việc; là nơi phòng thủ trấn giữ biên giới của một đất nước.
Xét xử:
xem xét và xử các vụ án
Tòa án:
cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụng.
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan,tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
những cơ quan,tổ chức
những người có thể giúp em tự bảo vệ
chỉ những việc làm
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ,số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
Kêu lớn để những người xung quanh biết.
Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c. Khi đi chơi, đi học, em cần:
Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d. Khi ở nhà một mình em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh( tiếp theo)
Bài tập 4:
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh( tiếp theo)
Từ ngữ chỉ việc làm,
cơ quan tổ chức,
người có thể giúp em
tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.
Ô chữ bí ẩn
U
Ê
Ê
s
ô
G
Â
M
C
E
O
KQ:Đây là một cụm từ chỉ việc mà bất cứ ai cũng phải chấp hành để giữ gìn an ninh trật tự của xã hội.
A
Â
E
Ê
C
G
H
I
M
N
O
Ô
P
S
T
L
V
U
Ă
B
D
Đ
K
Ơ
Q
R
Ư
X
Y
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Trang
Dung lượng: 5,24MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)