Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh
Chia sẻ bởi Trần Thị Bảo Tâm |
Ngày 13/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu
TUẦN 23
M? R?NG V?N T?:
An ninh - Tr?t t?
Luyện từ và câu
MRVT : trật tự - an ninh
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
1, Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
c, Không có chiến tranh và thiên tai.
a, Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b, Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
1 , Nghĩa của từ an ninh là: yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
2, Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
Danh từ kết hợp với an ninh
M : lực lượng an ninh
Động từ kết hợp với an ninh
M : giữ vững an ninh
Cơ quan an ninh , sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh , an ninh chính trị , an ninh tổ quốc , giải pháp an ninh
Bảo vệ an ninh , giữ gìn an ninh , củng cố an ninh , quấy rối an ninh , thiết lập an ninh.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự _ An ninh
3 , Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an đồn biên phòng, toà án , xét xử , bảo mật , cảnh giác , cơ quan an ninh , giữ bí mật , thẩm phán
a , Chỉ người,cơ quan , tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự , an ninh.
b, Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự , an ninh .
Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
4 , Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm , những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên .
a, Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b,Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi điện thoại 113 hoặc114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết .
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an .
c , Khi đi chơi , đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d, Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Vở bài tập TV
Từ ngữ chỉ việc làm để tự bảo vệ
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức hay chỉ người có thể giúp em.
- Nhớ số diện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân,
- Gọi diện thoại 113 hoặc 114, 115
- Kêu lớn để người xung quanh biết
- Chạy đến nhà người quen
- Không mang đồ trang sức đắt tiền .
- Khoá cửa, không mở cửa cho người lạ .
Nhà hàng, của hiệu
Đồn công an
- 113 , 114 , 115
- Ông bà,chú bác, người thân
- Hàng xóm,bạn bè
cHúC MừNG MĂM MớI AN KHANG THịNH VƯợNG
TUẦN 23
M? R?NG V?N T?:
An ninh - Tr?t t?
Luyện từ và câu
MRVT : trật tự - an ninh
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
1, Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
c, Không có chiến tranh và thiên tai.
a, Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b, Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
1 , Nghĩa của từ an ninh là: yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
2, Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
Danh từ kết hợp với an ninh
M : lực lượng an ninh
Động từ kết hợp với an ninh
M : giữ vững an ninh
Cơ quan an ninh , sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh , an ninh chính trị , an ninh tổ quốc , giải pháp an ninh
Bảo vệ an ninh , giữ gìn an ninh , củng cố an ninh , quấy rối an ninh , thiết lập an ninh.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự _ An ninh
3 , Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an đồn biên phòng, toà án , xét xử , bảo mật , cảnh giác , cơ quan an ninh , giữ bí mật , thẩm phán
a , Chỉ người,cơ quan , tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự , an ninh.
b, Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự , an ninh .
Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
4 , Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm , những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên .
a, Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b,Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi điện thoại 113 hoặc114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết .
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an .
c , Khi đi chơi , đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d, Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Vở bài tập TV
Từ ngữ chỉ việc làm để tự bảo vệ
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức hay chỉ người có thể giúp em.
- Nhớ số diện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân,
- Gọi diện thoại 113 hoặc 114, 115
- Kêu lớn để người xung quanh biết
- Chạy đến nhà người quen
- Không mang đồ trang sức đắt tiền .
- Khoá cửa, không mở cửa cho người lạ .
Nhà hàng, của hiệu
Đồn công an
- 113 , 114 , 115
- Ông bà,chú bác, người thân
- Hàng xóm,bạn bè
cHúC MừNG MĂM MớI AN KHANG THịNH VƯợNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Bảo Tâm
Dung lượng: 318,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)