Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh
Chia sẻ bởi Trần Thị Thủy |
Ngày 13/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH
Người thực hiện: Trần Thị Thuỷ
Giáo viên Trường Tiểu học Nam Giang- Thọ Xuân- Thanh Hoá
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
1- Kể tên các bài tập đọc, kể chuyện mà các em đã học trong chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình.
2- Các bài học trong chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình.
đó viết về điều gì?
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
an toàn
an ninh
bình yên
An ninh: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
- Giữ gìn an ninh là trách nhiệm của những ai?
- Cơ quan nào chuyên chịu trách nhiệm về vấn đề an ninh của địa phương em?
- Hãy nêu một số hành vi gây mất trật tự- an ninh?
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Đặt câu ( hoặc tìm những từ ngữ) trong đó có từ an ninh.
Đặt câu:
- Nhiều bệnh viện đã siết chặt an ninh sau vụ trẻ sơ sinh bị bắt cóc.
Myanmar tăng cường công tác an ninh trước lễ khai mạc Sea Games 27.
Để đảm bảo an ninh lương thực, nhà nước cần đầu tư cho người dân.
Từ ngữ: lực lượng an ninh; giữ vững an ninh; an ninh chính trị; an ninh lương thực; an ninh đô thị; Báo an ninh thủ đô; Chương trình Vì An ninh Tổ quốc….
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c. Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d. Khi ở nhà một mình em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
- 113: Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu.
- 114: số điện thoại của lực lượng công an phòng cháy chữa cháy.
- 115: số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế.
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
:
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
Từ ngữ chỉ việc làm
Nhớ số điện thoại của cha mẹ, đị chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
cửa hiệu;…
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
ông bà, chú bác, người thân;…
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c. Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d. Khi ở nhà một mình em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
Nhí sè ®iÖn tho¹i cña cha mÑ ; Nhí ®Þa chØ, sè ®iÖn tho¹i cña ngêi th©n; Gäi 113 hoÆc 114, 115; Kªu lín ®Ó ngêi xung quanh biÕt ; Ch¹y ®Õn nhµ ngêi quen.; đi theo nhãm, tr¸nh chç tèi, tr¸nh n¬i v¾ng, ®Ó ý nhìn xung quanh ; kh«ng mang ®å trang søc, ®å ®¾t tiÒn; Kho¸ cöa; Kh«ng cho ngêi l¹ biÕt em ë nhµ mét mình; kh«ng më cöa cho ngêi l¹.
nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực chiến đấu), 114 (công an phòng cháy ch?a cháy), 115(đội thường trực c?p cứu y tế).
ông bµ, chó b¸c, ngêi th©n, hµng xãm, b¹n bÌ
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
- Em cần làm gì để giữ gìn an ninh của địa phương, nhà trường nơi em đang sinh sống và học tập?
- Em hiểu an ninh là gì?
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1:
An ninh: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Bài 4
- T? ng? ch? vi?c lm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ ; Nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân; Gọi 113 hoặc 114, 115; Kêu lớn để người xung quanh biết ; Chạy đến nhà người quen.; di theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhỡn xung quanh ; không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền; Khoá cửa; Không cho người lạ biết em ở nhà một mỡnh; không mở cửa cho người lạ.
- T? ng? ch? co quan, t? ch?c: Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực chiến đấu), 114 (công an phòng cháy ch?a cháy), 115(đội thường trực cáp cứu y tế).
T? ng? ch? ngu?i cú th? giỳp em t? b?o v? khi khụng cú cha m? ? bờn: ụng bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Tình huống 1: Em đi chợ, đang mua hàng thì bị kẻ gian giật mất ví tiền. Em cần phải làm gì?
Tình huống 2: Hàng ngày bạn Hương thường đi bộ đến trường. Hôm nay, vừa ra khỏi cổng trường thì có một chú đi xe máy đến gần và bảo chú là khách của bố mẹ Hương, chú bảo Hương lên xe để chú đưa về cho nhanh. Hương nên làm gì?
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH
Người thực hiện: Trần Thị Thuỷ
Giáo viên Trường Tiểu học Nam Giang- Thọ Xuân- Thanh Hoá
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
1- Kể tên các bài tập đọc, kể chuyện mà các em đã học trong chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình.
2- Các bài học trong chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình.
đó viết về điều gì?
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
an toàn
an ninh
bình yên
An ninh: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
- Giữ gìn an ninh là trách nhiệm của những ai?
- Cơ quan nào chuyên chịu trách nhiệm về vấn đề an ninh của địa phương em?
- Hãy nêu một số hành vi gây mất trật tự- an ninh?
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Đặt câu ( hoặc tìm những từ ngữ) trong đó có từ an ninh.
Đặt câu:
- Nhiều bệnh viện đã siết chặt an ninh sau vụ trẻ sơ sinh bị bắt cóc.
Myanmar tăng cường công tác an ninh trước lễ khai mạc Sea Games 27.
Để đảm bảo an ninh lương thực, nhà nước cần đầu tư cho người dân.
Từ ngữ: lực lượng an ninh; giữ vững an ninh; an ninh chính trị; an ninh lương thực; an ninh đô thị; Báo an ninh thủ đô; Chương trình Vì An ninh Tổ quốc….
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c. Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d. Khi ở nhà một mình em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
- 113: Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu.
- 114: số điện thoại của lực lượng công an phòng cháy chữa cháy.
- 115: số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế.
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
:
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
Từ ngữ chỉ việc làm
Nhớ số điện thoại của cha mẹ, đị chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
cửa hiệu;…
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
ông bà, chú bác, người thân;…
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c. Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d. Khi ở nhà một mình em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
Nhí sè ®iÖn tho¹i cña cha mÑ ; Nhí ®Þa chØ, sè ®iÖn tho¹i cña ngêi th©n; Gäi 113 hoÆc 114, 115; Kªu lín ®Ó ngêi xung quanh biÕt ; Ch¹y ®Õn nhµ ngêi quen.; đi theo nhãm, tr¸nh chç tèi, tr¸nh n¬i v¾ng, ®Ó ý nhìn xung quanh ; kh«ng mang ®å trang søc, ®å ®¾t tiÒn; Kho¸ cöa; Kh«ng cho ngêi l¹ biÕt em ë nhµ mét mình; kh«ng më cöa cho ngêi l¹.
nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực chiến đấu), 114 (công an phòng cháy ch?a cháy), 115(đội thường trực c?p cứu y tế).
ông bµ, chó b¸c, ngêi th©n, hµng xãm, b¹n bÌ
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
- Em cần làm gì để giữ gìn an ninh của địa phương, nhà trường nơi em đang sinh sống và học tập?
- Em hiểu an ninh là gì?
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1:
An ninh: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Bài 4
- T? ng? ch? vi?c lm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ ; Nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân; Gọi 113 hoặc 114, 115; Kêu lớn để người xung quanh biết ; Chạy đến nhà người quen.; di theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhỡn xung quanh ; không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền; Khoá cửa; Không cho người lạ biết em ở nhà một mỡnh; không mở cửa cho người lạ.
- T? ng? ch? co quan, t? ch?c: Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực chiến đấu), 114 (công an phòng cháy ch?a cháy), 115(đội thường trực cáp cứu y tế).
T? ng? ch? ngu?i cú th? giỳp em t? b?o v? khi khụng cú cha m? ? bờn: ụng bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Tình huống 1: Em đi chợ, đang mua hàng thì bị kẻ gian giật mất ví tiền. Em cần phải làm gì?
Tình huống 2: Hàng ngày bạn Hương thường đi bộ đến trường. Hôm nay, vừa ra khỏi cổng trường thì có một chú đi xe máy đến gần và bảo chú là khách của bố mẹ Hương, chú bảo Hương lên xe để chú đưa về cho nhanh. Hương nên làm gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thủy
Dung lượng: 1,66MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)