Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh

Chia sẻ bởi Lê Thị Dung | Ngày 13/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo về dự
giờ, thăm lớp 5A
Giáo viên : LÊ THỊ DUNG
Giờ học: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


1. Đặt một câu ghép biểu thị mối quan hệ tương phản.

2. Để thể hiện mối quan hệ tương phản, giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng gì?
Bài 1:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a. Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.

b. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.

c.Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Theo thông báo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ
Bài 2:
Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo thông báo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ
Lí do
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.
Một anh nói: “Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương nặng như thế?”
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua”.
Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI

Hu-li-gân: kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự nơi công cộng
Bài 3:
Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
* Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự , an ninh :
giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
* Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh :
cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
0:01
0:02
0:03
0:04
0:05
0:06
0:07
0:08
0:09
0:10
0:11
0:12
0:13
0:14
0:15
0:16
0:17
0:18
0:19
0:20
0:21
0:22
0:23
0:24
0:25
0:26
0:27
0:28
0:29
0:30
0:31
0:32
0:33
0:34
0:35
0:36
0:37
0:38
0:39
0:40
0:41
0:42
0:43
0:44
0:45
0:46
0:47
0:48
0:49
0:50
0:51
0:52
0:53
0:54
0:55
0:56
0:57
0:58
0:59
Trò chơi
Đối mặt:
Chủ đề Trật tự - an ninh
Luật chơi
Nêu những từ ngữ có liên quan đến trật tự - an ninh.
Hết
giờ
- Có 3 đội tham gia chơi.
- Mỗi đội cử 2 thành viên ( có khả năng nói nhanh và lưu loát nhất )
- Các thành viên của 3 đội đứng xen kẽ nhau thành vòng tròn.
- Mỗi người nói một từ ( đúng chủ đề ) nối tiếp nhau (thời gian tính 3 giây ).
- Nếu nói không đúng chủ đề hoặc trùng với đáp án của người trước nói bị loại khỏi cuộc chơi.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM SỨC KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Dung
Dung lượng: 658,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)