Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh
Chia sẻ bởi Phạm Văn Loong |
Ngày 12/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LTVC 5 – MRVT: An ninh – trật tự
Tuần 24
Nguyễn Thị Là .
Ôn bài cũ :
Câu 1 : Thế nào là trật tự ?
Câu 2: Nêu 2 từ đồng nghĩa với từ trật tự?
Baøi giaûi
Chu vi hình tam giaùc ABC laø:
1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (m)
Ñaùp soá: 3,6 m
1,2 m
1,2 m
1,2 m
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c. Không có chiến tranh và thiên tai.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
Luyện từ và câu:
S/59
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh.
Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp
với từ an ninh.
M: lực lượng an ninh, giữ vững an ninh.
Luyện từ và câu:
Bài 3: Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu
của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
NHÓM 4
Đồn biên phòng
Tòa án
Xét xử
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sgk/ 59-60 và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
Nhóm 2 ( 4 phút)
Gạch 1 gạch dưới những từ ngữ chỉ việc làm.
Gạch 2 gạch dưới những từ ngữ chỉ những cơ quan, tổ chức.
Khoanh tròn vào những từ chỉ người.
Luyện từ và câu:
Ai nhanh, ai DNG?
1. Những việc làm giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên là:
A. Nhớ số điện thoại của ba mẹ; nhớ địa chỉ số nhà của người thân
B. Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115
C. Kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen
D. Không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa không cho người lạ vào nhà khi không có người lớn
E. Tất cả các đáp án trên.
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: E
2. Khi không có cha mẹ ở bên, cơ quan nào có thể giúp em đảm bảo an toàn?
Nhà hàng,cửa hiệu
Đồn công an,113,114, 115.
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: A+ B
3. Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu là số nào?
113
114
115
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: A
Câu 4: Khi không có cha mẹ ở bên, những người
có thể giúp em đảm bảo an toàn là:
A.Ông bà, chú bác, người thân
B. Hàng xóm
C. Bạn bè
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: A, B, C
Câu 5: Khi đi chơi, đi học, em cần đi theo nhóm, tránh nơi vắng vẻ và không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
Đúng hay sai?
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: Đúng
Bài 4:
Nhớ số điện thoại của ba mẹ; nhớ địa chỉ số nhà của người thân; gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa không cho người lạ vào nhà khi không có người lớn
Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an,113,
114, 115.
Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
DẶN DÒ :
- Xem lại nghĩa của những từ thuộc chủ điểm .
Chuẩn bị bài: Nối các vế câu ghép bằng cặp
từ hô ứng.
Tuần 24
Nguyễn Thị Là .
Ôn bài cũ :
Câu 1 : Thế nào là trật tự ?
Câu 2: Nêu 2 từ đồng nghĩa với từ trật tự?
Baøi giaûi
Chu vi hình tam giaùc ABC laø:
1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (m)
Ñaùp soá: 3,6 m
1,2 m
1,2 m
1,2 m
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c. Không có chiến tranh và thiên tai.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
Luyện từ và câu:
S/59
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh.
Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp
với từ an ninh.
M: lực lượng an ninh, giữ vững an ninh.
Luyện từ và câu:
Bài 3: Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu
của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
NHÓM 4
Đồn biên phòng
Tòa án
Xét xử
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sgk/ 59-60 và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
Nhóm 2 ( 4 phút)
Gạch 1 gạch dưới những từ ngữ chỉ việc làm.
Gạch 2 gạch dưới những từ ngữ chỉ những cơ quan, tổ chức.
Khoanh tròn vào những từ chỉ người.
Luyện từ và câu:
Ai nhanh, ai DNG?
1. Những việc làm giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên là:
A. Nhớ số điện thoại của ba mẹ; nhớ địa chỉ số nhà của người thân
B. Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115
C. Kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen
D. Không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa không cho người lạ vào nhà khi không có người lớn
E. Tất cả các đáp án trên.
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: E
2. Khi không có cha mẹ ở bên, cơ quan nào có thể giúp em đảm bảo an toàn?
Nhà hàng,cửa hiệu
Đồn công an,113,114, 115.
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: A+ B
3. Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu là số nào?
113
114
115
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: A
Câu 4: Khi không có cha mẹ ở bên, những người
có thể giúp em đảm bảo an toàn là:
A.Ông bà, chú bác, người thân
B. Hàng xóm
C. Bạn bè
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: A, B, C
Câu 5: Khi đi chơi, đi học, em cần đi theo nhóm, tránh nơi vắng vẻ và không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
Đúng hay sai?
10 giây bắt đầu
Đ· hÕt 10 gi©y
Đáp án: Đúng
Bài 4:
Nhớ số điện thoại của ba mẹ; nhớ địa chỉ số nhà của người thân; gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa không cho người lạ vào nhà khi không có người lớn
Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an,113,
114, 115.
Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
DẶN DÒ :
- Xem lại nghĩa của những từ thuộc chủ điểm .
Chuẩn bị bài: Nối các vế câu ghép bằng cặp
từ hô ứng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Loong
Dung lượng: 13,71MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)