Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên |
Ngày 12/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23-24. MRVT: Trật tự - An ninh thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
MRVT: TRẬT TỰ - AN NINH
Phân môn:LTVC
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c. Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M: lực lượng an ninh, giữ vững an ninh.
Bài 3: Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu
của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Đồn biên phòng
Xét xử
Bài 4: Những từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.
Nhớ số điện thoại của ba mẹ; nhớ địa chỉ số nhà của người thân; gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa không cho người lạ vào nhà khi không có người lớn
Nhà hàng,
cửa hiệu,
đồn công an,
113, 114, 115
Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
Chiếc hộp kỳ diệu
Con hiểu nghĩa của từ an ninh là gì?
Chiếc hộp kỳ diệu
113; 114; 115 là số điện thoại của cơ quan tổ chức nào?
Chiếc hộp kỳ diệu
Con đang học bài ở nhà, bỗng thấy nhà người hàng xóm bị cháy. Con sẽ làm gì trong tình huống này?
Chiếc hộp kỳ diệu
Chúc các thầy cô giáo
mạnh khoẻ, công tác tốt
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
Phân môn:LTVC
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c. Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M: lực lượng an ninh, giữ vững an ninh.
Bài 3: Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu
của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Đồn biên phòng
Xét xử
Bài 4: Những từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.
Nhớ số điện thoại của ba mẹ; nhớ địa chỉ số nhà của người thân; gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa không cho người lạ vào nhà khi không có người lớn
Nhà hàng,
cửa hiệu,
đồn công an,
113, 114, 115
Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
Chiếc hộp kỳ diệu
Con hiểu nghĩa của từ an ninh là gì?
Chiếc hộp kỳ diệu
113; 114; 115 là số điện thoại của cơ quan tổ chức nào?
Chiếc hộp kỳ diệu
Con đang học bài ở nhà, bỗng thấy nhà người hàng xóm bị cháy. Con sẽ làm gì trong tình huống này?
Chiếc hộp kỳ diệu
Chúc các thầy cô giáo
mạnh khoẻ, công tác tốt
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: 2,95MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)