Tuần 20-21. MRVT: Công dân
Chia sẻ bởi Trần Thị Bảo Tâm |
Ngày 13/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tuần 20-21. MRVT: Công dân thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Mở rộng vốn từ: Công dân
GV: BẢO TÂM
LUYỆN TỪ & CÂU
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?
Câu 2: Xác định các vế trong câu ghép sau:
Mỗi học sinh luôn có ý thức học tập và rèn luyện tốt thì chúng ta sẽ trở thành người công dân có ích.
thì
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân?
a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.
c) Người lao động chân tay làm công ăn lương.
b
Một số hình ảnh về quyền và nghĩa vụ của công dân
Nghĩa vụ của công dân.
Quyền của công dân.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Bài tập 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:
Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.
Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”.
Công có nghĩa là “không thiên vị”.
Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
công dân,
công nhân,
công bằng,
công cộng,
công lí,
công nghiệp,
công chúng,
công minh,
công tâm
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Bài tập 3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ nào đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng.
Những từ đồng nghĩa với từ công dân là:
*Những từ nào không đồng nghĩa với từ công dân?
Đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng
Nhân dân, dân chúng, dân.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Nhân dân:
Đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí.
Đông đảo những người dân thường, quần chúng nhân dân.
Dân chúng:
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
Bài 4: Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
Bài 4: Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành
công dân
, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
nhân dân
dân
dân chúng
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
Không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là công dân của một nước độc lập trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa: nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Trò chơi: Rung chuông vàng
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Công dân có nghĩa là:
a) Người lao động làm công ăn lương.
b) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
c) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
C
1
2
3
HẾT GIỜ
c
Câu 2. Nhóm từ đồng nghĩa với từ công dân là:
a) dân chúng, nhân dân, dân.
b) đồng bào, công dân, nhân dân, dân tộc.
c) nhân dân, nông dân, dân, công dân.
a
3
2
1
HẾT GIỜ
a
Câu 3. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “của nhà nước, của chung’:
a) Công cộng b) Công nhân c) Công bằng
a
3
2
1
HẾT GIỜ
a
Câu 4. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “không thiên vị”:
a) Công dân.
b) Công bằng.
c) Công nghiệp.
b
3
2
1
HẾT GIỜ
b
Câu 5. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là : thợ, khéo tay”:
a) Công tâm
b) Công lí
c) Công nhân
c
3
2
1
HẾT GIỜ
c
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Công dân, công nhân, công bằng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm, …
Đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng, …
Mỗi ngày đến trường
là một ngày vui
GV: BẢO TÂM
LUYỆN TỪ & CÂU
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?
Câu 2: Xác định các vế trong câu ghép sau:
Mỗi học sinh luôn có ý thức học tập và rèn luyện tốt thì chúng ta sẽ trở thành người công dân có ích.
thì
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân?
a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.
c) Người lao động chân tay làm công ăn lương.
b
Một số hình ảnh về quyền và nghĩa vụ của công dân
Nghĩa vụ của công dân.
Quyền của công dân.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Bài tập 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:
Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.
Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”.
Công có nghĩa là “không thiên vị”.
Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
công dân,
công nhân,
công bằng,
công cộng,
công lí,
công nghiệp,
công chúng,
công minh,
công tâm
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Bài tập 3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ nào đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng.
Những từ đồng nghĩa với từ công dân là:
*Những từ nào không đồng nghĩa với từ công dân?
Đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng
Nhân dân, dân chúng, dân.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Nhân dân:
Đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí.
Đông đảo những người dân thường, quần chúng nhân dân.
Dân chúng:
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
Bài 4: Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
Bài 4: Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành
công dân
, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
nhân dân
dân
dân chúng
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
Không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là công dân của một nước độc lập trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa: nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Trò chơi: Rung chuông vàng
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Công dân có nghĩa là:
a) Người lao động làm công ăn lương.
b) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
c) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
C
1
2
3
HẾT GIỜ
c
Câu 2. Nhóm từ đồng nghĩa với từ công dân là:
a) dân chúng, nhân dân, dân.
b) đồng bào, công dân, nhân dân, dân tộc.
c) nhân dân, nông dân, dân, công dân.
a
3
2
1
HẾT GIỜ
a
Câu 3. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “của nhà nước, của chung’:
a) Công cộng b) Công nhân c) Công bằng
a
3
2
1
HẾT GIỜ
a
Câu 4. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “không thiên vị”:
a) Công dân.
b) Công bằng.
c) Công nghiệp.
b
3
2
1
HẾT GIỜ
b
Câu 5. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là : thợ, khéo tay”:
a) Công tâm
b) Công lí
c) Công nhân
c
3
2
1
HẾT GIỜ
c
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
Công dân, công nhân, công bằng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm, …
Đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng, …
Mỗi ngày đến trường
là một ngày vui
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Bảo Tâm
Dung lượng: 2,08MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)