Tuần 20-21. MRVT: Công dân
Chia sẻ bởi Na Mi |
Ngày 12/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 20-21. MRVT: Công dân thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
MRVT:Công dân
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Luyện từ và câu lớp 5
Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2017
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa
vụ với đất nước.
c. Người lao động chân tay làm công ăn lương.
1.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân?
Mở rộng vốn từ: Công dân
2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào
nhóm thích hợp:
Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công
lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.
Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”
b) Công có nghĩa là “không thiên vị”
Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”
- công dân, công cộng, công chúng.
- công bằng, công lí, công minh, công tâm.
- công nhân, công nghiệp.
Mở rộng vốn từ: Công dân
3. Tìm trong các từ dưới đây những từ đồng nghĩa với
công dân:
đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông
dân, công chúng.
Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân
chúng, dân.
Mở rộng vốn từ: Công dân
4. Có thể thay thế từ công dân trong câu nói dưới đây
của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng
các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ
thành , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy
tớ cho người ta…
công dân
dân
nhân dân
dân chúng
công dân
=>Trong câu đã nêu,không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa.Vì từ công dân có hàm ý “người dân của một nước độc lập”,khác với từ dân,nhân dân,dân chúng .Hàm ý của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
Kính chào quý thầy cô
Chúc các em chăm ngoan,học giỏi!
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Luyện từ và câu lớp 5
Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2017
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa
vụ với đất nước.
c. Người lao động chân tay làm công ăn lương.
1.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân?
Mở rộng vốn từ: Công dân
2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào
nhóm thích hợp:
Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công
lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.
Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”
b) Công có nghĩa là “không thiên vị”
Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”
- công dân, công cộng, công chúng.
- công bằng, công lí, công minh, công tâm.
- công nhân, công nghiệp.
Mở rộng vốn từ: Công dân
3. Tìm trong các từ dưới đây những từ đồng nghĩa với
công dân:
đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông
dân, công chúng.
Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân
chúng, dân.
Mở rộng vốn từ: Công dân
4. Có thể thay thế từ công dân trong câu nói dưới đây
của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng
các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ
thành , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy
tớ cho người ta…
công dân
dân
nhân dân
dân chúng
công dân
=>Trong câu đã nêu,không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa.Vì từ công dân có hàm ý “người dân của một nước độc lập”,khác với từ dân,nhân dân,dân chúng .Hàm ý của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
Kính chào quý thầy cô
Chúc các em chăm ngoan,học giỏi!
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Na Mi
Dung lượng: 314,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)