Tuần 20-21-22-23. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

Chia sẻ bởi Phạm Thị Quế | Ngày 13/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Tuần 20-21-22-23. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

các THầY, CÔ GIáO về dự giờ
chào Mừng
Môn Tiếng Việt Lớp 5B
Trường tiểu học Hoành Sơn
Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc phần ghi nhớ về đại từ xưng hô.
2. Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô.
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Câu

a) Rừng say ngây và ấm nóng.

b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.

c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.

Tác dụng của từ in đậm
và nối say ngây với ấm nóng
của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi
như nối không đơm đặc với hoa đào
nhưng nối 2 câu trong đoạn văn
Câu

a) Rừng say ngây và ấm nóng.

b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.

c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.

Tác dụng của từ in đậm
và nối say ngây với ấm nóng
của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi
như nối không đơm đặc với hoa đào
nhưng nối 2 câu trong đoạn văn
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Nếu … thì
(biểu thị quan hệ
điều kiện, giả thiết - kết quả)
Tuy … nhưng
(biểu thị quan hệ
tương phản)
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì …nên… ; do…nên… ; nhờ…mà… (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu …thì…; hễ …thì…(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
- Tuy …nhưng… ; mặc dù …nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những …mà… ; không chỉ…mà…(biểu thị quan hệ tăng tiến)
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
Câu
a.Chim, Mây, Nước
và Hoa đều cho
rằng tiếng hót kì
diệu của Hoạ Mi đã
làm cho tất cả
bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
Quan hệ từ và tác dụng của từ

Chim,Mây,Nước
với
Hoa
nối
rằng
nối
cho
với
(tiếng hót…tỉnh giấc.) bộ phận đứng sau
của
tiếng hót
kì diệu
nối
với
Hoạ Mi
Câu
b/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo VĂN LONG
Tác dụng của từ
với
nối
ngồi
với
ông nội
về
giảng
nối
với
từng
loài cây.

nối
to
với
nặng
như
nối
rơi
xuống
với
ai
ném đá
Câu
Cặp quan hệ từ
Vì … nên
biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả
Tuy … nhưng
biểu thị quan hệ
tương phản
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.

nên
Tuy
nhưng
- Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót.
- Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh um.
- Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương lan trong đêm .
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe hạnh phúc.
Chúc các em ngoan chăm học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Quế
Dung lượng: 630,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)