Tuần 20-21-22-23. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Lài |
Ngày 13/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 20-21-22-23. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
Luyện từ và câu
Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Công dân
1. Nối từ công dân vào trước hoặc sau các từ sau đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa :
công dân
nghĩa vụ
quyền
ý thức
bổn phận
trách nhiệm
gương mẫu
danh dự
công dân
2. Những cặp quan hệ từ nào thường được dùng để nối các vế câu trong câu ghép ?
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I - Nhận xét
1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau?
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. ĐOÀN GIỎI
b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
TRINH ĐƯỜNG
!
!
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I - Nhận xét
1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau?
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có
trí nhớ lạ thường.
con khỉ này rất nghịch
các anh bảo vệ thường phải cột dây.
(chỉ nguyên nhân)
(chỉ kết quả)
Vế 1
Vế 2
Vì
nên
Thầy phải kinh ngạc
Vế 1
chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có
trí nhớ lạ thường.
Vế 2
vì
(chỉ kết quả)
(chỉ nguyên nhân)
I - Nhận xét
2. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng :
- Hoặc một cặp quan hệ từ :
- Một quan hệ từ :
II- Ghi nhớ
vì, bởi vì, nên, cho nên,...
vì... nên... ;
bởi vì... cho nên... ;
tại vì... cho... nên... ;
do... nên... ;
do... mà... ;
nhờ.. mà...
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
III - Luyện tập
1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau :
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
CA DAO
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
TRINH ĐƯỜNG
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
TRỊNH MẠNH
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
III - Luyện tập
1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau :
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
(vế chỉ nguyên nhân)
(vế chỉ kết quả)
(vế chỉ nguyên nhân)
(vế chỉ kết quả)
(vế chỉ kết quả)
(vế chỉ nguyên nhân)
(vế chỉ kết quả)
(vế chỉ nguyên nhân)
III - Luyện tập
2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
III - Luyện tập
2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
Tôi phải băm bèo thái khoai
bởi vì bác mẹ tôi nghèo.
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
III - Luyện tập
2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
Chú phải bỏ học
vì nhà nghèo quá.
b) Vì nhà nghèo quá,
III - Luyện tập
2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
Vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được
nên nó cũng quý.
Vì vàng rất đắc và hiếm
nên lúa gạo quý.
c) Lúa gạo quý
Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
Vàng cũng quý
3.Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.
III - Luyện tập
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
a) … thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) … thời tiết không thuận nên lúa xấu.
(tại, nhờ)
(tại, )
Nhờ
Tại
(Nêu ý chỉ điều tốt lành, có lợi.)
(Nêu ý chỉ điều xấu, có hại.)
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy không vui.
4. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả :
III - Luyện tập
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài …
b) Do nó chủ quan …
c) … nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
b) Do nó chủ quan nên nó đã thất bại.
c) Nhờ Bích Vân chăm chỉ nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng các cặp quan hệ từ nào ?
Điền quan hệ từ (nhờ hoặc tại) thích hợp với mỗi chỗ trống.
a) … Nam không tiêm phòng nên bạn ấy bị bệnh sởi.
b) … Bắc đã tiêm phòng nên bạn ấy không bị bệnh sởi.
Nhờ
Tại
Trò chơi
Ai nhanh, ai đúng ?
Về xem lại nội dung bài, vận dụng viết câu ghép.
Chuẩn bị : Nối các vế câ ghép bằng quan hệ từ (trang 38).
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Ti?T H?C K?T THC
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ:
Thầy Lê Văn Đồng (Hiệu trưởng Trường Tiểu học Long Trì) và các em học sinh lớp Năm1 Trường Tiểu học Vĩnh Công !
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
Luyện từ và câu
Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Công dân
1. Nối từ công dân vào trước hoặc sau các từ sau đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa :
công dân
nghĩa vụ
quyền
ý thức
bổn phận
trách nhiệm
gương mẫu
danh dự
công dân
2. Những cặp quan hệ từ nào thường được dùng để nối các vế câu trong câu ghép ?
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I - Nhận xét
1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau?
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. ĐOÀN GIỎI
b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
TRINH ĐƯỜNG
!
!
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I - Nhận xét
1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau?
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có
trí nhớ lạ thường.
con khỉ này rất nghịch
các anh bảo vệ thường phải cột dây.
(chỉ nguyên nhân)
(chỉ kết quả)
Vế 1
Vế 2
Vì
nên
Thầy phải kinh ngạc
Vế 1
chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có
trí nhớ lạ thường.
Vế 2
vì
(chỉ kết quả)
(chỉ nguyên nhân)
I - Nhận xét
2. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng :
- Hoặc một cặp quan hệ từ :
- Một quan hệ từ :
II- Ghi nhớ
vì, bởi vì, nên, cho nên,...
vì... nên... ;
bởi vì... cho nên... ;
tại vì... cho... nên... ;
do... nên... ;
do... mà... ;
nhờ.. mà...
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
III - Luyện tập
1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau :
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
CA DAO
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
TRINH ĐƯỜNG
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
TRỊNH MẠNH
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
III - Luyện tập
1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau :
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
(vế chỉ nguyên nhân)
(vế chỉ kết quả)
(vế chỉ nguyên nhân)
(vế chỉ kết quả)
(vế chỉ kết quả)
(vế chỉ nguyên nhân)
(vế chỉ kết quả)
(vế chỉ nguyên nhân)
III - Luyện tập
2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
III - Luyện tập
2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
Tôi phải băm bèo thái khoai
bởi vì bác mẹ tôi nghèo.
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
III - Luyện tập
2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
Chú phải bỏ học
vì nhà nghèo quá.
b) Vì nhà nghèo quá,
III - Luyện tập
2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2015.
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
Vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được
nên nó cũng quý.
Vì vàng rất đắc và hiếm
nên lúa gạo quý.
c) Lúa gạo quý
Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
Vàng cũng quý
3.Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.
III - Luyện tập
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
a) … thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) … thời tiết không thuận nên lúa xấu.
(tại, nhờ)
(tại, )
Nhờ
Tại
(Nêu ý chỉ điều tốt lành, có lợi.)
(Nêu ý chỉ điều xấu, có hại.)
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy không vui.
4. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả :
III - Luyện tập
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài …
b) Do nó chủ quan …
c) … nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
b) Do nó chủ quan nên nó đã thất bại.
c) Nhờ Bích Vân chăm chỉ nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng các cặp quan hệ từ nào ?
Điền quan hệ từ (nhờ hoặc tại) thích hợp với mỗi chỗ trống.
a) … Nam không tiêm phòng nên bạn ấy bị bệnh sởi.
b) … Bắc đã tiêm phòng nên bạn ấy không bị bệnh sởi.
Nhờ
Tại
Trò chơi
Ai nhanh, ai đúng ?
Về xem lại nội dung bài, vận dụng viết câu ghép.
Chuẩn bị : Nối các vế câ ghép bằng quan hệ từ (trang 38).
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Ti?T H?C K?T THC
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ:
Thầy Lê Văn Đồng (Hiệu trưởng Trường Tiểu học Long Trì) và các em học sinh lớp Năm1 Trường Tiểu học Vĩnh Công !
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Lài
Dung lượng: 1,43MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)